Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Giải Toán lớp 3 trang 9, 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 của chủ đề Ôn tập và bổ sung.

Bạn đang đọc: Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Giải SGK Toán 3 trang 9, 10 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 3 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Luyện tập Toán 3 Kết nối tri thức trang 9 – Tập 1

    Bài 1

    Tính nhẩm.

    a) 50 + 40

    90 – 50

    90 – 40

    b) 500 + 400

    900 – 500

    900 – 400

    c) 80 + 20

    100 – 80

    100 – 20

    d) 300 + 700

    1 000 – 700

    1 000 – 300

    Gợi ý đáp án:

    a)

    50 + 40

    Nhẩm: 5 chục + 4 chục = 9 chục

    50 + 40 = 90

    90 – 50

    Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục

    90 – 40 = 50

    90 – 40

    Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục

    90 – 40 = 50

    c)

    80 + 20

    Nhẩm: 8 chục + 2 chục = 1 trăm

    80 + 20 = 100

    100 – 80

    Nhẩm: 1 trăm – 8 chục = 2 chục

    100 – 80 = 20

    100 – 20

    Nhẩm: 1 trăm – 2 chục = 8 chục

    100 – 20 = 80

    b)

    500 + 400

    Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm

    500 + 400 = 900

    900 – 500

    Nhẩm: 9 trăm – 5 trăm = 4 trăm

    900 – 500 = 400

    900 – 400

    Nhẩm: 9 trăm – 4 trăm = 5 trăm

    900 – 400 = 500

    d)

    300 + 700

    Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 1 nghìn

    300 + 700 = 1000

    1000 – 700

    Nhẩm: 1 nghìn – 7 trăm = 3 trăm

    1000 – 700 = 300

    1000 – 300

    Nhẩm: 1 nghìn – 3 trăm = 7 trăm

    1000 – 300 = 700

    Bài 2

    Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

    a) 35 + 48

    146 + 29

    77 – 59

    394 – 158

    b) 84 + 16

    75 + 25

    100 – 37

    100 – 45

    Gợi ý đáp án:

    Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

    Bài 3

    Số hạng 16 25 28 13 80
    Tổng 46 ? ? ? ?

    Gợi ý đáp án:

    Số hạng 30 18 66 59 130
    Số hạng 16 25 28 13 80
    Tổng 46 43 94 72 210

    Bài 4

    Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:

    a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

    b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?

    Gợi ý đáp án:

    a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả số kg:

    650 + 150 = 800 (kg)

    Đáp số: 800 kg

    b) Con trâu nặng hơn con nghé số kg là:

    650 – 150 = 500 (kg)

    Đáp số: 500 kg

    Giải Luyện tập Toán 3 Kết nối tri thức trang 10 – Tập 1

    Bài 1

    Số trừ 200 137 60 26 132
    Hiệu 800 ? ? ? ?

    Gợi ý đáp án:

    Số bị trừ 1000 563 210 100 216
    Số trừ 200 137 60 26 132
    Hiệu 800 426 150 74 84

    Bài 2

    Số ?

    Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

    Gợi ý đáp án:

    Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

    Bài 3

    a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?

    b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

    Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

    Gợi ý đáp án:

    Thực hiện phép tính có:

    Chum A

    Chum B

    Chum C

    Chum D

    Chum E

    135 + 48 = 183

    80 + 27 = 107

    537 – 361 = 176

    25 + 125 = 150

    216 – 109 = 107

    Vậy:

    a) Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là chum A chum C.

    b) Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là chum B chum E.

    Bài 4

    Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:

    a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?

    b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

    Tóm tắt

    Khối Ba: 142 học sinh

    Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh

    Khối Bốn: … học sinh?

    Cả hai khối: … học sinh?

    Gợi ý đáp án:

    a) Số học sinh của khối Bốn là

    142 – 18 = 124 (học sinh)

    b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là

    142 + 124 = 266 (học sinh)

    Đáp số: a) 124 học sinh

    b) 266 học sinh

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *