Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

Biểu đồ tròn là gì? Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thường dùng để thể hiện cơ cấu, tỷ lệ các thành phần trong tổng thể chung. Vậy cách vẽ biểu đồ tròn như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Bạn đang đọc: Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

Biểu đồ hình tròn hay biểu đồ tròn thường được chia thành các phần, mỗi phần hình tròn hiển thị kích thước của một số thông tin liên quan. Biểu đồ hình tròn được sử dụng để hiển thị kích thước tương đối của các bộ phận của tổng thể. Thông qua tài liệu về biểu đồ tròn này các bạn sẽ có thêm nhiều gợi ý ôn tập, củng cố kiến thức rèn kỹ năng làm bài tập, nhận biết biểu đồ được đúng, chính xác nhất. Bên cạnh kiến thức về biểu đồ tròn, các bạn tham khảo thêm biểu đồ cột, cách vẽ biểu đồ miền.

Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

    1. Khái niệm biểu đồ tròn

    Biểu đồ hình tròn là biểu đồ thể hiện sự so sánh các phần với toàn bộ. Nó được sử dụng để biểu diễn cơ cấu theo phần trăm. Toàn bộ hình tròn đại diện cho tổng số và mỗi phần nhỏ đại diện cho một mục cụ thể trong tổng thể.

    Vì vậy, để sử dụng biểu đồ hình tròn, dữ liệu đo lường phải được đưa về dạng tỷ lệ phần trăm hoặc tỷ lệ. Bạn chỉ được sử dụng cùng một đơn vị đo lường trong biểu đồ hình tròn. Nếu không những con số sẽ chẳng có ý nghĩa gì.

    2. Dấu hiệu nhận biết biểu đồ tròn

    – Khả năng thể hiện : Biểu đồ tròn mô tả được cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể.

    Dấu hiệu nhận biết

    • Thường xuất hiện các cụm từ: cơ cấu, tỉ trọng, quy mô, tỉ tệ, quy mô và cơ cấu, thay đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu,…
    • Mốc thời gian: =
    • Chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.

    3. Các dạng biểu đồ tròn

    Một số dạng biểu đồ hình tròn thường gặp như sau:

    • Biểu đồ tròn đơn.
    • Biểu đồ tròn có các bán kính khác nhau.
    • Biểu đồ bán tròn (hai nửa hình tròn thường thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu.

    4. Cách vẽ biểu đồ tròn

    Bước 1 : Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ

    – Một số dụng cụ cầm dùng: compa, thước đo góc, máy tính, bút chì,…

    – Phân tích và xử lí số liệu (Nếu số liệu của đề bài cho là số liệu thô ví dụ như tỉ đồng, triệu người thì ta phải đổi sang số liệu về dạng %).

    Cách tính phần trăm biểu đồ tròn

    Công thức: %Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

    – Không được tự sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).

    – Nếu có yêu cầu thể hiện quy mô thì cần phải xác định bán kính của hình tròn.

    Cách tính bán kính đường tròn

    Nếu đề bài yêu cầu thể hiện quy mô thì bạn phải xác định bán kính của hình tròn.

    Quy ước:

    R2001 = 1 (đơn vị bán kính)

    R2002 = căn bậc 2 (Tổng giá trị 2002 : Tổng giá trị 2001)= đơn vị bán kính

    Tương tự đối với năm 2003 cũng vậy, lấy căn bậc 2 của năm sau chia cho năm trước là ra được bán kính đường tròn cần thể hiện.

    Bước 2 : Vẽ biểu đồ

    • Kẻ đường thẳng bán kính trước khi vẽ đường tròn.
    • Khi vẽ nên bắt đầu từ tia 12 giờ và lần lượt vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự các thành phần của các biểu đồ phải giống nhau để tiện cho việc so sánh.
    • Nếu vẽ 2, 3 đường tròn thì nên xác định tâm các đường tròn nằm trên một đường thẳng.
    • Hình tròn là 360o tương ứng tỉ lệ 100% ⇒ tỉ lệ 1% ứng với 3,6o trên hình tròn.

    Bước 3 : Hoàn thiện biểu đồ

    • Điền đầy đủ số liệu lên biểu đồ, tỉ lệ % nào quá nhỏ có thể để cạnh nan quạt ngoài biểu đồ.
    • Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ.
    • Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.

    * Lưu ý :

    • Bán kính của hình tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mĩ thuật cho bản đồ.
    • Hình tròn (quy mô và cơ cấu Xuất-Nhập khẩu) là 180o tương ứng tỉ lệ 100% (tỉ lệ 1% ứng với 1,8o trên nửa hình tròn).

    5. Cách nhận xét biểu đồ tròn

    * Khi chỉ có một vòng tròn

    • Nhận định cơ cấu tổng quát lớn nhất.
    • So sánh là cái nào nhất, nhì, ba,… và cho biết tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hoặc kém nhau bao nhiêu %, bao nhiêu lần)?
    • Đưa ra một số giải thích.

    * Khi có từ hai vòng tròn trở lên (giới hạn tối đa là ba hình tròn cho một bài)

    • Nhận xét cái chung nhất (nhìn tổng thế): Tăng/giảm như thế nào?
    • Nhận xét tăng hay giảm trước, nếu có ba vòng trở lên thì thêm liên tục hay không liên tục, tăng (giảm) bao nhiêu?
    • Sau đó mới nhận xét về nhất, nhì, ba,… của các yếu tố trong từng năm, nếu giống nhau thì ta gom chung lại cho các năm một lần thôi (không nhắc lại 2, 3 lần).
    • Cuối cùng, cho kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.
    • Giải thích về vấn đề.

    Lưu ý

    • Tỉ trọng có thể giảm nhưng số thực là tăng, vì thế cần ghi rõ (%).
    • Cần nhận xét bổ sung cả số thực và dùng cụm từ “tỉ trọng” khi nhận xét biểu đồ.

    6. Một số lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ tròn

    Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ tròn

    – Các yếu tố chính trên biểu đồ

    • Thiếu số liệu trên hình tròn, cùng một đối tượng nhưng có kí hiệu khác nhau.
    • Tâm đường tròn không nằm trên một đường thẳng.
    • Không theo quy luật (giá trị đầu tiên bên phải kim 12h, giá trị cuối cùng bên trái kim 12h).

    – Các yếu tố trong biểu đồ: đơn vị, số độ, giá trị tuyệt đối, các đối tượng, thời gian nằm trong biểu đồ.

    – Các yếu tố phụ ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.

    7. Bài tập vận dụng vẽ biểu đồ tròn

    Câu 1:  Cho bảng số liệu sau:

    LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người)

    Năm Tổng số Chia ra
    Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
    2000 37075 24136 4857 8082
    2013 52208 24399 11086 16723

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?

    b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?

    Trả lời

    a) Vẽ biểu đồ

    * Xử lí bảng số liệu

    – Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

    – Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:

    CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)

    Năm Tổng số Chia ra
    Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
    2000 100,0 65,1 13,1 21,8
    2013 100,0 46,7 21,2 32,1

    – Tính bán kính:

    Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).

    Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tậpr_{2013}=sqrt{frac{52208}{37075}}=1,2 D mathrm{VBK}” width=”276″ height=”48″ data-latex=”=>r_{2013}=sqrt{frac{52208}{37075}}=1,2 D mathrm{VBK}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3Er_%7B2013%7D%3D%5Csqrt%7B%5Cfrac%7B52208%7D%7B37075%7D%7D%3D1%2C2%20D%20%5Cmathrm%7BVBK%7D”>

    Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

    b) Nhận xét và giải thích

    * Nhận xét

    – Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (ngành nông – lâm – ngư tăng thêm 263 nghìn người; công nghiệp – dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).

    – Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông – lâm – thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất.

    + Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp giảm 18,4%.

    + Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng 8,1%.

    + Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.

    * Giải thích

    – Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm,…

    – Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất,…

    Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

    CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2016 (Đơn vị: %)

    Năm Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa màu
    2010 41,2 32,5 26,3
    2016 39,6 36,0 24,4

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta, năm 2010 và năm 2016?

    b) Nhận xét và giải thích.

    Trả lời

    a) Vẽ biểu đồ

    Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

    CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2016

    b) Nhận xét và giải thích

    * Nhận xét

    Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:

    – Tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta có nhiều thay đổi.

    – Giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân (giảm 1,6%), lúa mùa (giảm 1,9%) và tăng tỉ trọng diện tích vụ lúa hè thu (tăng 3,5%).

    – Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân chiếm cao nhất (39,6%), tiếp đến là lúa hè thu (36%) và lúa mùa (24,4%).

    * Giải thích

    – Diện tích lúa hè thu tăng lên là nhờ áp dụng các biện pháp tiên tiến vào trong nông nghiệp (giống mới, thâm canh, mở rộng diện tích,…).

    -Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa giảm chú yếu do diện tích lúa hè thu tăng nhanh.

    Câu 3: 

    Cho bảng số liệu sau:

    CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHẢN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: %)

    Năm

    2010

    2016

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 31,0 46,2
    Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 46,1 39,9
    Hàng nông, lâm, thủy sản 22,9 13,9

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phản theo nhóm hàng của nước ta, năm 2010 và năm 2016?

    b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phản theo nhóm hàng của nước ta. Giải thích?

    Trả lời

    a) Vẽ biều đồ

    Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

    b) Nhận xét và giải thích

    * Nhận xét

    Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:

    – Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm lớn nhất (46,2% – 2016) và có xu hướng tăng (tăng 15,2%).

    – Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng giảm và giảm 6,2%).

    – Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản chiếm nhỏ nhất và có xu hướng giảm (giảm 9%).

    * Giải thích

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng là do việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong khai thác khoáng sản và xuất khẩu khoáng sản (chủ yếu khoáng sản thô nên giá trị chưa cao). Hàng công nghiệp nhẹ, nông – lâm – thủy giảm giảm tỉ trọng do những biến động của thị trường, đặc biệt sự khắt khe về nhập khẩu các mặt hàng tươi sống của các quốc gia/khu vực khó tính.

    Câu 4

    Cho bảng số liệu sau:

    GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEP NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015

    (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)

    Năm Tổng số Chia ra
    Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
    2005 129,1 101,1 24,9 3,1
    2015 540,2 396,7 135,2 8,3

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?

    b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?

    Gợi ý đáp án

    a) Vẽ biểu đồ

    * Xử lí bảng số liệu

    – Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

    – Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:

    CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015

    (Đơn vị: %)

    Năm Tổng số Chia ra
    Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
    2005 100,0 78,3 19,3 2,4
    2015 100,0 73,5 25,0 1,5

    – Tính bán kính:

    Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).

    => r2015 = Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập ĐVBK

    *Vẽ biểu đồ

    Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

    b) Nhận xét và giải thích

    * Nhận xét

    – Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất là dịch vụ.

    – Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và dịch vụ giảm.

    * Giải thích

    – Trồng trọt chiếm tru thế do nhu cầu lớn về lương thực cho trong nước và xuất khẩu, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.

    – Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền kinh tế thị trường,…

    Cho bảng số liệu sau:

    TỈ TRỌNG GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ, NĂM 1960 VÀ 2016

    (Đơn vị: %)

    Năm 1960 2016
    Nông nghiệp 4,0 1,0
    Công nghiệp 34,0 19,0
    Dịch vụ 62,0 80,0

    (Nguồn: Woldbank.org)

    a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, năm 1960 và năm 2016?

    b) Nhận xét tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì. Giải thích vì sao ngành dịch vụ của Hoa Kì chiếm tỉ trọng rất cao?

    Trả lời

    a. Vẽ biểu đồ

    Biểu đồ tròn: Cách vẽ và bài tập

    b) Nhận xét và giải thích

    * Nhận xét

    Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:

    – Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (1% – 2016) và có xu hướng giảm (giảm 3%).

    – Ngành công nghiệp có xu hướng giảm tỉ trọng và giảm tới 15%.

    – Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (80% – 2016) và tăng tỉ trọng (tăng 18%).

    * Giải thích

    – Hoa Kì là một trong 3 trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. Quy mô GDP của Hoa Kì rất lớn, đặc biệt là ngành dịch vụ, cơ cấu GDP của Hoa Kì hoàn thiện, hiện đại và tiến bộ hướng đến tỉ giảm tối đa tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp.

    – Kinh tế Hoa Kì rất phát triển, đặc biệt là các ngành dịch vụ (ngân hàng, thương mại, du lịch,…), sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ khiến cho quy mô ngành dịch vụ rất lớn và tỉ trọng luôn ở mức cao (trên 80%).

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *