Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

Giải Hoá 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 136→144.

Bạn đang đọc: Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

Soạn Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 23 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Hợp chất carbonyl Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

    I. Khái niệm, danh pháp

    Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.

    Gợi ý đáp án

    Aldehyde C4H8O

    Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

    Ketone C4H8O

    Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

    II. Đặc điểm cấu tạo

    III. Tính chất vật lí

    Hoạt động nghiên cứu: Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau:

    CH3CH2CH2CH3 CH3CH2CHO CH3CH2CH2OH
    ts (°C): -0,5 49 97,1

    So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với alkane và alcohol có khối lượng phần tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích.

    IV. Tính chất hóa học

    1. Phản ứng khử

    Câu hỏi 3: Khử các hợp chất carbonyl sau bởi NaBH4, hãy viết công thức cấu tạo của các sản phẩm:

    a) propanal;

    b) 2-methylbutanal;

    c) butanone;

    d) 3-methylbutan-2-one.

    Gợi ý đáp án

    a) CH3-CH2-CHO + 2[H] → CH3-CH2-CH2OH

    b) CH3-CH2-CH(CH3)-CHO + 2[H] → CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH

    c) CH3-CO-CH2-CH3 + 2[H] → CH3-CH(OH)-CH2-CH3

    d) CH3-CO-CH(CH3)-CH3 + 2[H] → CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3

    2. Phản ứng oxi hóa aldehyde

    Câu hỏi 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:

    a) Thuốc thử Tollens;

    b) Cu(OH)2/NaOH.

    Gợi ý đáp án

    a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3

    b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O

    3. Phản ứng cộng

    4. Phản ứng tạo iodoform

    Hoạt động nghiên cứu: phản ứng tạo iodoform từ acetone

    Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau:

    – Cho khoảng 2 mL dung dịch I2 bão hoà trong KI vào ống nghiệm.

    – Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M.

    – Thêm tiếp khoảng 0,5 ml acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

    Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

    Gợi ý đáp án

    CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa + CHI3 + 3NaI+ 3H2O

    Câu hỏi 5: Hoàn thành các phản ứng sau:

    a) HCHO + HCN →

    b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH →

    Gợi ý đáp án

    a) HCHO + HCN → HCH(OH)-CN

    b) CH3COCH(CH3)2 + 3I2 + 4NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O

    Câu hỏi 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

    a) methanal;

    b) ethanal;

    c) butanone;

    d) pentan-3-one.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *