Looking back Unit 1 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 16 bài Life Stories được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 12 Unit 1: Looking back
Tiếng Anh 12 Unit 1 Looking back được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12.
Soạn Anh 12 Looking back Unit 3
Pronunciation
Câu 1
Tick the word that does not have the same sound as the other two.
(Đánh dấu vào những từ mà không phát âm tương tự như hai phần còn lại.)
1. A. brake |
B. break |
C. brick |
2. A. dare |
B. dear |
C. dear |
3. A. wait |
B. wet |
C. weight |
4. A. son |
B. sun |
C. soon |
5. A. greet |
B. great |
C. grate |
6. A. bay |
B. by |
C. buy |
Trả lời
1. brick |
2. dare |
3. wet |
4. soon |
5. greet |
6. bay |
Câu 2
Bài nghe:
1. We need more wood for the campfire. Would you be able to bring some?
(Chúng ta cần nhiều gỗ để làm lửa trại. Bạn có thể mang một ít không?)
2. I get really bored with playing the same board games everyday.
(Tôi thực sự buồn chán khi chơi cùng một trò chơi mỗi ngày.)
3. The weather forecast is for more rain, so I’m not sure whether we can go hiking tomorrow.
(Dự báo thời tiết là mưa nhiều hơn, vì vậy tôi không chắc chắn liệu ngày mai chúng ta có thể đi bộ được không.)
4. There was a big hole in her sock, so the whole of her big toe was sticking out.
(Có một cái lỗ lớn trong tất của cô ấy, vì vậy toàn bộ ngón chân cái của cô ấy nhô ra.)
Trả lời
1. wood, would |
2. bored, board |
3. weather, whether |
4. hole, whole |
1. We need more wood for the campfire. Would you be able to bring some?
(Chúng ta cần nhiều gỗ để làm lửa trại. Bạn có thể mang một ít không?)
2. I get really bored with playing the same board games everyday.
(Tôi thực sự buồn chán khi chơi cùng một trò chơi mỗi ngày.)
3. The weather forecast is for more rain, so I’m not sure whether we can go hiking tomorrow.
(Dự báo thời tiết là mưa nhiều hơn, vì vậy tôi không chắc chắn liệu ngày mai chúng ta có thể đi bộ được không.)
4. There was a big hole in her sock, so the whole of her big toe was sticking out.
(Có một cái lỗ lớn trong tất của cô ấy, vì vậy toàn bộ ngón chân cái của cô ấy nhô ra.)
Vocabulary
Câu 1
Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box.
(Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong khung.)
Trả lời
1. historical figure |
2. reputation |
3. respectable |
4. dedication |
5. achievement |
6. distinguished |
1. Naming streets after historical figure is a common practice around the world.
(Đặt tên con đường theo tên của nhân vật lịch sử là thực tế phổ biến trên khắp thế giới.)
Giải thích:
– name sth after sth: đặt tên theo cái gì
Chỗ trống cần điền 1 danh từ.
– historical figure: nhân vật lịch sử.
2. After winning the MasterChef competition, Christine Ha gained a reputation as a first-class cook.
(Sau khi chiến thắng cuộc thi Vua đầu bếp, Christine Ha đã giành được danh tiếng là đầu bếp hạng nhất.)
Giải thích:
Sau mạo từ cần điền 1 danh từ
– reputation (n): danh tiếng ; gain reputation: tăng danh tiếng, nổi tiếng.
3. You’ll look more respectable if you wear a nice suit and a tie.
(Bạn sẽ trông đáng kính trọng hơn nếu bạn mặc một bộ vest đẹp và đeo cà vạt.)
Giải thích:
more + adj: so sánh hơn
– respectable (adj): đáng kính trọng
4. No one can deny his hard work and dedication to the club.
(Không ai có thể phủ nhận sự chăm chỉ và cống hiến cho câu lạc bộ của anh ấy.)
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu his là danh từ, từ cần điền phải đồng dạng với danh từ trước and tức là nó cũng phải là danh từ
– dedication (n): cống hiến
5. After a series of successes, she won a lifetime achievement award for music.
(Sau hàng loạt các thành công, cô ấy đã đạt được giải thưởng thành tựu trọn đời cho âm nhạc.)
Giải thích:
– Cụm từ: lifetime achievement award: giải thưởng thành tựu trọn đời.
6. Nguyen Trai had a distinguished career as a skilled strategist and prominent scholar.
(Nguyễn Trãi có một sự nghiệp đặc biệt như một nhà chiến lược tài ba và một học giả nổi tiếng.)
Giải thích:
Sau mạo từ a và trước danh từ career thì cần điền 1 tính từ.
distinguished: (adj) phân biệt, đặc trưng, đặc biệt
Grammar
Câu 1
1. Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.
(Đọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc Toản. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Trả lời
1. was |
2. began |
3. gathered |
4. was |
5. became |
6. was shouting |
7. came |
8. gave |
9. ordered |
10. were discussing |
11. was still waiting |
12. got |
13. crushed |
14. began |
15. managed |
16. were fighting |
17. was always dashing |
Marquis Hoai Van Tran Quoc Toan (1) was born in 1267. In 1279, Kublai Khan of the Mongol Empire (2) began his attempt to take over Dai Viet and Champa. Facing threat fro the north, in October 1282, Dai Viet’s Emperor (3) gathered all members of the royal family and officials in the royal court to discuss ways to defend the country. The 15-year-old Tran Quoc Toan (4) was not invited to the assembly because he was too young. He (5) became very upset. As (6) was shouting angrily outside the royal court, the emperor (7) came out and (8) gave him an orange.
He also (9) ordered the young marquis to go home. While the emperor and the officials (10) were discussing the war strategies, Tran Quoc Toan (11) was still waiting outside the hall. He (12) got so upset and stimulated that he (13) crushed the orange with his own hand. Later he (14) began forming his own army and (15) managed to recruit over one thousand soldiers. While his troops (16) were fighting against the Mongol army, he (17) was always dashing to the front to drive the enemies back. His death was unknown, but today Tran Quoc Toan is considered one of the finest examples of Vietnamese patriotism, especially for the young generation.
(1) chia to be theo số ít ở thì quá khứ đơn
(2) dấu hiệu “in 1279” => quá khứ đơn
(3) “in 1282” => quá khứ đơn.
(4) 1 sự kiện xảy ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn
(5) 1 hành động diễn ra theo sau đó
(6+7+8) Cấu trúc As = When + S was/were V-ing, S + V-ed (1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào. “came” và “gave” phải đồng dạng vì có liên kết từ “and”
(9) 1 sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn.
(10+11) cấu trúc: While S was/were V-ing, S + was/ were V-ing: 2 hành động xảy ra đồng thời
(12-15) các sự kiện xảy ra nối tiếp nhau => quá khứ đơn
(16+17) While S + was/were V-ing, S + was/were V-ing: 2 hành động xảy ra đồng thời
Tạm dịch:
Hoài Văn Trần Quốc Toàn sinh năm 1267. Năm 1279 Hốt Tất Liệt Đại hãn của Đế quốc Mông Cổ bắt đầu chiếm Đại Việt và Champa. Trước nguy cơ xâm lược từ phía bắc, vào tháng 10 năm 1282, Hoàng đế Đại Việt tập trung tất cả các thành viên hoàng tộc và các quan chức trong triều đình để phân chia bảo vệ đất nước. Chàng trai 15 tuổi Trần Quốc Toản không nhận được lời mời tham dự buổi họp vì khi đó ông còn quá trẻ. Ông đã rất buồn vì điều đó. Vì vậy ông la hét giận dữ bên ngoài cung điện hoàng gia, hoàng đế đi ra và cho ông 1 quả cam.
Vua làm vậy để vị vương thất trẻ trở về. Trong khi hoàng đế và các quan chức thảo luận các chiến lược quân sự, Trần Quốc Toản vẫn đợi bên ngoài. Ông ấy nhận quả cam rất tức giận và kích động bóp nát quả cam bằng chính tay của mình. Sau đó ông ấy bắt đầu thành lập đội quân chính của mình và chiêu binh hơn một ngàn lính. Trong khi quân đội của ông chiến đấu chống quân đội Mông Cổ, ông luôn luôn tiến đánh phía trước kẻ thù để đuổi chúng về. Cái chết của ông không rõ nguyên nhân, nhưng ngày nay Trần Quốc Toản được coi là một trong những ví dụ điển hình nhất về lòng yêu nước của người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.
Câu 2
These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary.
(Những câu sau đều không đúng. Hãy Sửa chúng, thêm mạo từ khi cần thiết)
Trả lời
1. a (great time), the (USA) |
5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine) |
2. the (army), a (soldier), the (country) |
6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves) |
3. the (English) |
7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way) |
4. a (two-week holiday), the (Philippines) |
8. the (rush hour), a (taxi) |
1. We had great time in USA last summer.
Cụm ‘have a great time’ là một cụm cố định mang nghĩa là (có quãng thời gian tuyệt vời) nên chúng ta điền thêm ‘a’ phía trước ‘time’. ‘USA’ là tên nước có nhiều tiểu bang, viết tắt của ‘United States of America’ (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ) nên cần có ‘the’ ở trước.
=> We had a great time in the USA last summer.
(Chúng tôi đã có một khoảng thời gian thật tuyệt ở Mỹ vào mùa hè trước.)
2. John decided to join army and become soldier so that he could fight for country.
– army và country đều đã được xác định là ở nơi John sống, còn a soldier đề cập đến số lượng.
=> John decided to join the army and become a soldier so that he could fight for the country.
(John quyết định gia nhập quân đội và trở thành lính để có thể chiến đấu vì đất nước.)
3. Do English drink tea or coffee at breakfast?
– nói về ngôn ngữ thì không cần the, nhưng nói về người chung chung thì phải có mạo từ the
=> Do the English drink tea or coffee at breakfast?
(Người Anh thường uống trà hay cà phê vào bữa sáng?)
4. We returned from two-week holiday in Philippines and Indonesia.
the Philippines
– two-week holiday: được đề cập đến ở lần đầu
=> We returned from a two-week holiday in the Philippines and Indonesia.
(Chúng tôi trở về từ kì nghỉ hai tuần ở Philippines và Indonesia.)
5. When you go to Paris, don’t forget to visit Louvre and take boat trip along Seine.
– take a boat trip: đi tàu, đi thuyền
– địa danh thì cần có mạo từ the
=> When you go to Paris, don’t forget to visit the Louvre and take a boat trip along the Seine.
(Khi bạn đến Paris, đừng quên ghé thăm Louvre và đi thuyền dọc theo sông Seine.)
6. You’ll need warm hat, new coat and pair of woollen gloves for your trip to Europe this season.
– các danh từ trên đều được nhắc đến lần đầu,và được đề cập đến số lượng là 1.
=> You’ll need a warm hat, a new coat and a pair woollen gloves for your trip to Europe this season.
(Bạn sẽ cần mũ ấm, găng tay len, áo khoác mới và chuẩn bị cho chuyến đi đến Châu Âu mùa này.)
7. My mother said she would go to bank on Fir Street to withdraw some money, and then she would drop by supermarket near theatre on way home.
– các địa điểm trên đều đã được xác định, tức là nhân vật I và my mother đều đã biết những địa điểm ấy ở đâu.
=> My mother said she would go to the bank on the Fir Street to withdraw some money, and then she would drop by the supermarket near the theatre on way home.
(Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến ngân hàng trên Phố Fir để rút một ít tiền, và sau đó bà sẽ xuống siêu thị gần rạp chiếu phim trên đường về nhà.)
8. In rush hour in Ha Noi, it’s more convenient to travel by motorbike than to take taxi.
– the rush hour: giờ cao điểm
– take a taxi: đi taxi
=> In the rush hour in Ha Noi, it’s more convenient to travel by motorbike than to take a taxi.
(Trong giờ cao điểm ở Hà Nội, đi xe máy thuận tiện hơn là đi taxi.)