Giải bài tập SGK KHTN 7: Tốc độ của chuyển động giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi phần hỏi, luyện tập, vận dụng trang 47→49 sách Cánh diều 7. Đồng thời hiểu được kiến thức về tốc độ của chuyển động.
Bạn đang đọc: KHTN Lớp 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động
Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Qua đó các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 7 Chủ đề 4 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 7 Cánh diều. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn KHTN Lớp 7: Tốc độ của chuyển động, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Luyện tập KHTN 7 Cánh diều trang 53
Bài 1
Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của bốn xe A, B, C và D. Hãy cho biết xe nào đi nhanh nhất? Xe nào đi chậm nhất?
Xe |
Quãng đường (km) |
Thời gian (min) |
A |
80 |
50 |
B |
72 |
50 |
C |
80 |
40 |
D |
99 |
45 |
Gợi ý đáp án
Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe bằng công thức
Xe |
Quãng đường (km) |
Thời gian (min) |
Tốc độ (km/min) |
A |
80 |
50 |
1,6 |
B |
72 |
50 |
1,44 |
C |
80 |
40 |
2 |
D |
99 |
45 |
2,2 |
Dựa vào kết quả tính toán được: Ta thấy: v D > v C > v A > v B nên xe D chuyển động nhanh nhất, xe B chuyển động chậm nhất.
Bài 2
Một ôtô đi được bao xa trong thời gian 0,75 h với tốc độ 88 km/h?
Gợi ý đáp án
Quãng đường ô tô đi được: s = v.t = 88.0,75 = 66 km
Bài 3
Bảng dưới đây cho biết thời gian đi 1000 m của một số vật chuyển động. Tính tốc độ của các vật đó.
Gợi ý đáp án
Vật chuyển động |
Thời gian (s) |
Xe đua |
10 |
Máy bay chở khách |
4 |
Tên lửa bay vào vũ trụ |
0,1 |
Gợi ý đáp án
Xác định tốc độ chuyển động của mỗi vật chuyển động bằng công thức
Biết thời gian đi 1000 m của một số vật chuyển động.
Ta được bảng hoàn chỉnh sau.
Vật chuyển động |
Thời gian (s) |
Tốc độ (m/s) |
Xe đua |
10 |
100 |
Máy bay chở khách |
4 |
250 |
Tên lửa bay vào vũ trụ |
0,1 |
10000 |