Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 là tài liệu vô cùng hữu ích không thể thiếu đối với các em học sinh lớp 12. Tài liệu bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức bài Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) với các mức độ: vận dụng, thông hiểu và vận dụng cao.

Bạn đang đọc: Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 (Có đáp án)

File trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 gồm 112 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập. Qua đó có định hướng học tập, ôn luyện đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục 9+ môn Lịch sử 12. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo thêm cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử, sơ đồ tư duy Lịch sử 12.

112 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 (Có đáp án)

    Câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 Bài 22

    Câu 1. Chiến tranh cục bộ khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào ?

    A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
    B. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.
    C. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng cả quân chủ lực Mĩ, quân chư hầu và cả quân ngụy.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ra đời trong tình hình nào ?

    A. Cách mạng Miền Nam phát triển mạnh mẽ, “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản về cơ bản.

    B. Ngụy quyền Miền Nam đứng trước cuộc khủng hoảng.
    C. Trên thế giới, quan hệ Liên Xô – Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe Xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 3. Quân đội Nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam ?

    A. Inđônêxia.
    B. Malaysia.
    C. Hàn Quốc.
    D. Singapore.

    Câu 4. Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” ?

    A. Chiến thắng Núi Thành.
    B. Chiến thắng Vạn Tường.
    C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966.
    D. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967.

    Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ?

    A. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966.
    B. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967.
    C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
    D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.

    Câu 6. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam Việt Nam ?

    A. Aixenhao.
    B. Kennơđi.
    C. Giôn Xơn.
    D. Níchxơn.

    Câu 7. Xác định về địa danh Vạn Tường:

    A. Đây là một vùng đồi thuộc huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
    B. Đây là một làng thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
    C. Đây là một làng nhỏ ven biển tỉnh Quảng Ngãi.
    D. Đây là một vùng trung du, tỉnh Bình Định.

    Câu 8. Hướng tiến công chiến lược chính của quân Mĩ trong mùa khô 1965 -1966?

    A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
    B. Tây Nam Bộ, Liên khu V.
    C. Đông Nam Bộ, Liên khu V.
    D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

    Câu 9. Cơ sở nào để ta khẳng định với chiến thắng Vạn Tường, quân dân Miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại quân Mĩ ?

    A. Đây là một trận đánh mà quân Mĩ hoàn toàn chủ động về kế hoạch tác chiến, nhưng đã thất bại.
    B. Trong trận này, quân Mĩ có ưu thế vượt trội về quân số và phương tiện chiến tranh.
    C. Địa bàn xảy ra trận đánh hoàn toàn có lợi cho quân Mĩ phát huy tối đa mọi ưu thế của vũ khí Mĩ.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 10. Trong cuộc tiến công chiến lược mùa khô 1966 – 1967, Mĩ đã tiến hành bao nhiêu cuộc hành quân chiến lược ?

    A. 890.
    B. 450.
    C. 980.
    D. 895.

    Câu 11. Cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân ta ?

    A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng Miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
    B. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.
    C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà quân giải phóng Miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 12. Căn cứ Dương Minh Châu ở đâu ?

    A. Tỉnh Tây Ninh.
    B. Tỉnh Đồng Nai.
    C. Tỉnh Sóc Trăng.
    D. Tỉnh An Giang.

    Câu 13. Đảng ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công lớn và nổi dậy Mậu Thân 1968 trong hoàn cảnh nào ?

    A. Quân ta đã giành thắng lợi lớn trên chiến trường, tương quan lực lượng đã thay đổi theo hướng có lợi cho ta.
    B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ở Mĩ lên cao, làm cho mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trước thềm cuộc bầu cử tổng thống càng thêm sâu sắc.
    C. Miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ nhưng vẫn đẩy mạnh hoạt động chi viện cho Miền Nam.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 14. Những tỉnh đầu tiên phải đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ ?

    A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An.
    B. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hoá.
    C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
    D. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh.

    Câu 15. Vì sao nói, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã mở ra một bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?

    A. Đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” – một nỗ lực cao của Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
    B. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta chuyển sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
    C. Chiến thắng này đã buộc Tổng thống Mĩ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền
    Bắc.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 16. Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào?

    A. Ngày 5 – 8 – 1964 đến ngày 1 – 1 – 1968.
    B. Ngày 5 – 8 – 1964 đến ngày 1-11- 1968.
    C. Ngày 7 – 2 – 1965 đến ngày 1 – 1 – 1968.
    D. Ngày 7 – 2 – 1965 đến ngày 1-11 – 1968.

    Câu 17. Thành tích của quân dân Miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là :

    A. Bắn rơi, phá hủy 3.243 máy bay, trong đó có 6 máy bay B52.
    B. Bắn rơi, phá huỷ 3.423 máy bay, trong đó có 5 máy bay B52.
    C. Bắn rơi, phá hủy 3.423 máy bay, trong đó có 8 máy bay B52.
    D. Bắn rơi, phá huỷ 3.243 máy bay, trong đó có 5 máy bay B52.

    Câu 18. Đặc điểm tình hình miền Bắc năm 1965 là:

    A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn.
    B. Quân dân miền Bắc trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ xâm lược.
    C. Miền Bắc đẩy mạnh thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến lớn Miền Nam.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 19. Một phong trào thi đua của nhân dân miền Bắc trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong những năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ?

    A. “Ba mục tiêu”.

    B. “Ba điểm cao”.
    C. “Hai giỏi”.
    D. “Ba tốt”.

    Câu 20. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ tịch : “… cũng là một mặt trận, mỗi cán bộ, công nhân, thanh niên xung phong ngành… là một chiến sĩ”.

    A. Giao thông vận tải.
    B. Sản xuất nông nghiệp.
    C. Kinh tế.
    D. Văn hoá.

    Câu 21. Tình hình kinh tế miền Bắc trong thời kì 1965 – 1968 ?

    A. Các trung tâm công nghiệp lớn đều phân tán về các địa phương.
    B. Nhà nước ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
    C. Phong trào hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp được phát động rầm rộ.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 22. Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã :

    A. Tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường Miền Nam.
    B. Tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ cho Miền Nam, cùng với một số lượng lớn quân đội chư hầu.
    C. Quân đội ngụy được phát triển nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
    D. Giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ lực để có thể đương đầu với Việt cộng.

    Câu 23. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh”?

    A. Quân đội ngụy là lực lượng chủ lực.
    B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
    C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
    D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mĩ giảm dần.

    Câu 24. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh khác là gì ?

    A. Trong chiến, lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân đội ngụy được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
    B. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân đội Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
    C. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân đội ngụy được xem là quân chủ lực trong nhiệm vụ “bình định” Đông Dương.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 25. Vì sao nói với việc Mĩ áp dụng chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, cuộc kháng chiến của nhân dân dã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt ?

    A. Vì quân đội Mĩ rút dần, nhưng quân đội ngụy tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mĩ.
    B. Vì cuộc “Việt Nam hoá chiến tranh” gắn với âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
    C. Vì Mĩ còn lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe Xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 26. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam được thành lập có ý nghĩa gì ?

    A. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng Miền Nam trên lĩnh vực quân sự.
    B. Đây là một thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao.
    C. Cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lí để đấu tranh chống lại chính quyền Sài Gòn trên mặt trận ngoại giao.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 27. Khi nào thì cuộc xâm lược của đế quốc Mĩ mở rộng phạm toàn Đông Dương ?

    A. 1965.
    B. 1968.
    C. 1970.
    D. 1969.

    Câu 28. Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược “Lam Sơn 719” ?

    A. Đông Nam Bộ.
    B. Liên khu V.
    C. Đường 9 – Nam Lào
    D. Chiến khu Dương Minh Châu.

    Câu 29. Tên của một phong trào của học sinh, sinh viên miền Nam trong những năm chống Mĩ ?

    A. Xếp bút nghiên.
    B. Hát cho đồng bào tôi nghe.
    C. Năm xung phong.
    D. Ba sẵn sàng.

    Câu 30. Một bài hát nổi tiếng trong phong trào học sinh, sinh viên miền Nam là :

    A. Cùng nhau đi Hồng bỉnh.
    B. Tự nguyện.
    C. Hoa xuân ca.
    D. Câu hò bên bến Hiền Lương.

    Câu 31. Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ?

    A. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
    B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
    C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
    D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.

    Câu 32. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược 1972 ?

    A. Đông Nam Bộ.
    B. Liên khu V.
    C. Quảng Trị.
    D. Tây Nguyên.

    Câu 33. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được tiến hành trong khoảng thời gian nào ?

    A. Từ ngày 24 đến 30 – 3 – 1970.
    B. Từ ngấy 24 đến ngày 25-4- 1970.
    C. Từ ngày 24 đến ngày 27 – 5 – 1970.
    D. Từ ngày 20 đến ngày 25 – 3 – 1970.

    Câu 34. Thành tích của miền Bắc (năm 1970) trong sản xuất nông nghiệp ?

    A. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968.
    B. Sản lượng lương thực năm 1970 đạt hơn 60 vạn tán.
    C. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng 60% so với năm 1968.
    D. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 triệu tấn so với năm 1968.

    Câu 35. Nhà máy thuỷ điện đầu tiên được xây dựng ở miền Bắc nước ta là:

    A. Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà.
    B. Nhà máy Thuỷ điện Đa Nhim.
    C. Nhà máy Thuỷ điện Trị An.
    D. Nhà máy Thuỷ điện I-a-li.

    Câu 36. Địa phương đầu tiên trên miền Bắc đạt năng suất 5 tấn thóc/ ha là :

    A. Thái Bình.
    B. Nam Định.
    C. Nghệ An.
    D. Nam Hà.

    Câu 37. Thành tựu của miền Bắc trong thời kì khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội 1969 – 1971?

    A. Giá trị sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142 % so với năm 1968.
    B. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60% so với năm 1968.
    C. Cuộc vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp đã đưa được 85% hộ nông dân vào làm ăn tập thể.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 38. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào ?

    A. Ngày 6 – 4 – 1972 đến ngày 29 – 12 – 1972.
    B. Ngày 16 – 4 – 1972 đến ngày 29 – 12 – 1972.
    C. Ngày 6 – 4 – 1972 đến ngày 15 – 1 – 1973.
    D. Ngày 16 – 4-1972 đến ngày 15 – 1 – 1973.

    Câu 39. Một trong những thị xã bị huỷ diệt trong chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ?

    A. Hà Đông.
    B. Đồng Hới.
    C. Lào Cai.
    D. Hà Tĩnh.

    Câu 40. Thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai của Mĩ ?

    A. Bắn rơi 735. máy bay trong đó có 16 máy bay B.52.
    B. Bắn rơi 753 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
    C. Bắn rơi 735 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
    D. Bắn rơi 754 máy bay, trong đó có 36 máy bay B.52.

    Câu 41. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc đã chi viện cho những chiến trường nào ?

    A. Miền Nam.
    B. Lào.
    C. Campuchia.
    D. Tất cả các ý kiến trên.

    Câu 42. Thành tích của quân dân Thủ đô trong trận “Điện Biên Phủ trên không” ?

    A. Bắn rơi 18 máy bay trong đó có 4 máy bay B.52.
    B. Bắn roi 81 máy bay, trong đó có 43 máy bay B.52.
    C. Bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B.52.
    D. Bắn rơi 43 máy bay, trong đó có 18 máy bay B.52.

    Câu 43. Hội nghị Pari được bắt đầu từ khi nào ?

    A.Ngày 31-3 – 1968.
    B. Ngày 15- 1 -1968.
    C. Ngày 15-3- 1968.
    D.Ngày 13-5-1968.

    Câu 44. Lập trường của phái đoàn Việt Nam tại Hội nghị Pari ?

    A. Mĩ phải rút hết quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
    B. Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
    C. Mĩ phải tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 45. Đàm phán 4 bên được bắt đầu từ khi nào ?

    A. 13/5/1968.
    B. 15/3/1969.
    C. 25/1/1969.
    D. 15/2/1969.

    Câu 46. Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng Lâm thời Miền Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 là ai ?

    A. Nguyễn Thị Bình.
    B. Nguyễn Duy Trinh.
    C. Lê Đức Thọ.
    D. Trần Văn Lắm.

    Câu 47. Ai là người đại diện cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí Hiệp định Pari ?

    A. Phạm Văn Đồng.
    B. Nguyễn Duy Trinh.
    C. Lê Đức Thọ.
    D. Trần Bửu Kiếm.

    Câu 48. Hình dạng của chiếc bàn đàm phán trong hội nghị Pari năm 1973?

    A. Hình vuông.
    B. Hình tròn.
    C. Hình chữ nhật.
    D. Hình thoi.

    Câu 49. Hội nghị Pari quy định khi nào hai bên sẽ thực hiện ngừng bắn ở miền Nam ?

    A. 24 giờ ngày 21 – 7 – 1973.
    B. 24 giờ ngày 27- 1 – 1973.
    C. 24 giờ ngày 27- 11 – 1973.
    D. 24 giờ ngày 27 – 2 – 1973.

    Câu 50. Quyền dân tộc cơ bản được, khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 là gì?

    A. Độc lập, chủ quyền.
    B. Chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
    C. Thống nhất.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 51. Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 ?

    A. Hiệp định đã kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
    B. Hiệp định đã khẳng định thắng lợi to lớn của cách mạng ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
    C. Hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống MỸ, cứu nước của dân tộc.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 52. Hiệp định Pari có gì khác so với Hiệp định Giơnevơ ?

    A. Hiệp định Giơnevơ là hiệp định về Đông Dương. hiệp định Pari là hiệp định về Việt Nam.
    B. Thời hạn rút quân được quy định trong hiệp định Pari ngắn hơn so với hiệp định Giơnevơ.
    C. Việc tập kết quân được quy định trong Hiệp định Pari không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như ở Hiệp định Giơnevơ.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 53. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari và Hiệp định Giơnevơ?

    A. Cả hai hiệp định đều là kết quả thuần túy của cuộc chiến tranh chính trị, ngoại giao.
    B. Cả hai hiệp định đều do các nước lớn chủ động mở để bàn về việc chấm dứt chiến tranh của các nước đế quốc ở Việt Nam.
    C. Cả hai hiệp định đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.
    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 54. Hiệp định Pari thừa nhận điều gì ?

    A. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm soát.
    B. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
    C. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
    D. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.

    ……………..

    Đáp án lịch sử 12 bài 22

    Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
    1 C 29 B 57 B 85 A
    2 A 30 B 58 C 86 D
    3 C 31 C 59 D 87 B
    4 B 32 C 60 A 88 C
    5 C 33 B 61 D 89 C
    6 C 34 A 62 D 90 C
    7 C 35 A 63 B 91 D
    8 C 36 A 64 C 92 A
    9 D 37 A 65 D 93 A
    10 D 38 C 66 A 94 C
    11 B 39 B 67 B 95 D
    12 A 40 C 68 B 96 D
    13 D 41 D 69 C 97 B
    14 D 42 C 70 B 98 D
    15 D 43 D 71 A 99 C
    16 D 44 D 72 C 100 A
    17 A 45 C 73 C 101 A
    18 D 46 A 74 D 102 B
    19 A 47 B 75 C 103 B
    20 A 48 B 76 B 104 D
    21 A 49 B 77 A 105 D
    22 C 50 D 78 B 106 A
    23 A 51 C 79 C 107 C
    24 A 52 D 80 A 108 C
    25 D 53 C 81 C 109 D
    26 B 54 B 82 B 110 A
    27 C 55 D 83 C 111 A
    28 C 56 D 84 A 112 C

    ………………

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung câu hỏi

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *