Giáo án lớp 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới đầy đủ các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch bài dạy lớp 1 theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Giáo án lớp 1 bộ sách Chân trời sáng tạo (Đầy đủ các môn)
Giáo án điện tử lớp 1 Chân trời sáng tạo gồm 8 môn: Toán, Hoạt động trải nghiệm, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Đạo đức, Mỹ thuật, Âm nhạc, Tự nhiên và xã hội, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án. Vậy mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn để tham khảo trọn bộ Kế hoạch bài dạy lớp 1 Chân trời sáng tạo cả năm nhé:
Giáo án bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN
BÀI 1: A a
I.MỤC TIÊU
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được đặt tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề : Những bài học đầu tiên.
- Biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh.
- Đọc được, viết được chữ a và số 1.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
- Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
- Thẻ chữ a (in thường, in hoa, viết thường)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG HỌC SINH |
TIẾT 1 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ – HS hát 2.Khởi động – Mục tiêu: Biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ a – Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại, trực quan. – Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? – Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau? – GV giới thiệu bài: A, a 3.Nhận diện âm chữ mới – Mục tiêu: Nhận diện được chữ a ( chữ in hoa, chữ in thường) – Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. – Học sinh quan sát chữ a in thường, in hoa. 4.Đọc âm chữ mới – Mục tiêu: Đọc được chữ a – Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại, trực quan. – GV hướng dẫn HS đọc. 5.Tập viết – Mục tiêu: Viết được chữ a và số 1 – Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. a.Viết chữ a – GV cho HS phân tích cấu tạo chữ a. – GV viết mẫu trên bảng. – HS viết vào bảng con. – HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. b.Viết số 1 – Tương tự cách làm đối với viết chữ a. – HS viết vào vở tập viết chữ a và số 1 – HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. – HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6.Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới – Mục tiêu: HS nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học. – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. – Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? – Tìm thêm chữ a bằng việc quan sát môi trường xung quanh. – Nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm a? 7.Hoạt động mở rộng – Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. – Quan sát tranh và phát hiện được điều gì? – Hãy nói câu biểu thị sự ngạc nhiên có từ A 8.Củng cố, dặn dò – Cho HS đọc chữ a. – Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp) – Chuẩn bị bài b |
– Tranh vẽ: ba, bà, má, lá, hoa… – Các tiếng có chứa chữ a – HS quan sát GV viết tên bài – HS quan sát – HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi cho nhau nghe. – Chữ a cao 2 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét cong kín và nét móc ngược – HS quan sát, – HS viết – Số 1 cao 2 ô li, rộng 0,5 ô li. Số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. – HS viết vở. – HS nhận xét. – Lá, bà, gà trống, ba mang ba lô ( tùy năng lực mà các em nêu). – Bảng tên, bảng chữ cái treo trong lớp…. – Mạ, trán, cà, cá, chả…. – Tranh vẽ bé và má, bạn nhỏ kêu lên A – A, ba về. A, con chó kìa mẹ, A, xe đẹp quá….. |
BÀI 2: B, b
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm b.
- Đọc được chữ b, ba. Viết được chữ b, ba và số 2.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ b, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ b.
- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b.
- Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SHS,VTV, SGV
- Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
- Thẻ chữ b ( in thường, in hoa, viết thường)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG HỌC SINH |
TIẾT 1 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ – HS hát 2.Khởi động – Mục tiêu: Biết trao đồi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ b – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. – Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? – Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau? – GV giới thiệu bài: B, b 3.Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới – Mục tiêu: Nhận diện được chữ b ( chữ in hoa, chữ in thường) – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. 3.1:Nhận diện âm chữ mới – Học sinh quan sát chữ b in thường, in hoa. – GV đọc mẫu chữ b, HS đọc chữ b 3.2: Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng – Có chữ b rồi, để được tiếng ba thì làm như thế nào? – Phân tích tiếng ba. – Đánh vần theo mô hình tiếng ba: bờ – a – ba 4.Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa: – Mục tiêu: Đọc được chữ b – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. – Các em quan sát từ ba và cho biết trong từ ba có âm nào hôm nay mình học? – GV hướng dẫn HS đánh vần , đọc trơn 5.Tập viết – Mục tiêu: Viết được chữ b, ba và số 2 – Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành. a.Viết chữ b – GV cho HS xem chữ b đã viết sẵn và cho HS phân tích cấu tạo chữ b – GV viết mẫu trên bảng. – HS viết vào bảng con. – HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. b.Viết chữ ba – GV cho HS xem chữ ba đã viết sẵn và cho HS phân tích cấu tạo chữ ba – GV viết mẫu trên bảng. – HS viết vào bảng con. b.Viết số 2 – Tương tự cách làm đối với viết chữ b. – HS viết vào vở tập viết chữ a và số 1 – HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. – HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6.Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới, luyện tập đánh vần, đọc trơn – Mục tiêu: HS nhận biết được tiếng có âm chữ b, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học. Đọc được ba ba – Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. 6.1:Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới – Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? – HS thảo luận, dùng ngón trỏ nối chữ b với các hình. – Sau khi quan sát tranh, HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm b? – Bạn nào có thể nêu một số từ khác ngoài bài có chứa âm b. 6.2:Luyện tập đánh vần, đọc trơn – Bạn nào có thể đọc cho cô từ này? – HS đánh vần, đọc trơn từ ba ba – GV giúp HS hiểu nghĩa từ ba ba, phân biệt giữa ba ba (sống ở dưới nước, không thể rụt đầu, chân có dạng mái chèo, không có móng) và con rùa (sống lâu ở trên cạn, có thể rụt đầu, mai rùa cứng, chân rùa có móng) – GV luyện đọc từ : ba ba 7.Hoạt động mở rộng – Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học – Phương pháp: đàm thoại. – Quan sát tranh và phát hiện được điều gì? – Vậy ở mẫu giáo các em đã học bài hát nào có từ búp bê hoặc âm b? 8.Củng cố, dặn dò – Cho HS đọc lại bài vừa học, nhận diện âm b. – Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp) – Chuẩn bị bài c, dấu huyền, dấu sắc |
– Tranh vẽ: bé, bà, ba, bế bé. – Các tiếng có chứa chữ b. – HS quan sát GV viết tên bài – HS quan sát – HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2 – Thêm chữ a – Tiếng ba gồm âm b và âm a, âm b đứng trước, âm a đứng sau. – HS đọc. – Âm b trong tiếng ba . – HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm 2 – Chữ b cao 5 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét khuyết trên và nét thắt – HS quan sát, – HS viết. – Viết chữ b trước, viết chữ a sau, chú ý nét nối giữa 2 con chữ · Số 2 cao 2 ô li, rộng 0,5 ô li. Số 2 gồm nét cong phải kết hợp nét xiên phải và nét ngang. · HS viết vở. · HS nhận xét. · HS thảo luận và thực hành nối chữ bằng ngón trỏ · Bàn, bé, bóng, ba ba ( tùy năng lực mà các em nêu từ hoặc câu). · Bún bò, bánh canh, bánh tráng, bươm bướm… · HS đọc ba ba · HS quan sát tranh ba ba và rùa. · Vẽ búp bê đang hát hoặc nói · Hát: kìa con bướm vàng…/ búp bê bằng bông…. |
Giáo án môn Giáo dục thể chất 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
– Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
– Phát triển năng lực chú ý, làm việc nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường ngày.
2.2. Năng lực đặc thù:
– NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể.
– NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số .
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
– Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung | LVĐ | Phương pháp, tổ chức và yêu cầu | ||
Thời gian | Số lượng | Hoạt động GV | Hoạt động HS | |
I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp 2. Khởi động a) Khởi động chung – Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,… b) Khởi động chuyên môn – Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi – Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” II. Phần cơ bản: * Kiến thức. Đứng nghiêm. – Khẩu lệnh: “nghiêm” – Động tác: Đứng nghỉ. – Khẩu lệnh: “nghỉ” – Động tác: Tập hợp hàng dọc. – Khẩu lệnh: “Thành 1,2,3… hàng dọc – tập hợp” – Động tác: Chỉ huy đưa tay phải ra trước, em đầu hàng đứng đối diện với chỉ huy các em khác đứng sau theo thứ tự từ thấp đến cao, tổ 2 đứng bên trái tổ 1. Dóng hàng. – Khẩu lệnh: “nhìn trước – thẳng” – “thôi” – Động tác: Em đầu hàng giơ tay phải lên cao, các em khác đặt tay trái lên vai em đứng trước. khi có khẩu lệnh “thôi” bỏ tay xuống về tư thế đứng nghiêm. Điểm số hàng dọc – Khẩu lệnh “ từ 1 đến hết – điểm số” – Động tác: Lần lượt từ em đầu hàng quay mặt sang trái hô to số thứ tự của mình rồi quay mặt về tư thế ban đầu, em cuối hàng hô to số của mình và hô “hết”. *Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ * Trò chơi “ Làm theo người dẫn đầu” III. Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp |
5 – 7’ 16-18’ 3-5’ 4- 5’ |
2x8N 2x8N 2 lần 4 lần 4 lần 1 lần |
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học – Gv HD học sinh khởi động. – GV hướng dẫn chơi Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. – Lưu ý những sai sót khi thực hiện động tác – GV hô – HS tập theo Gv. – Gv quan sát, sửa sai cho HS. – Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. – GV sử sai cho HS – GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. – GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. – Nhận xét, biểu dương – GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. – Cho HS chơi thử và chơi chính thức. – Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc – GV hướng dẫn – Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. – VN ôn bài và chuẩn bị bài sau |
Đội hình nhận lớp – Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. Đội hình khởi động – HS khởi động theo hướng dẫn của GV – Đội hình HS quan sát tranh HS quan sát GV làm mẫu – Đội hình tập luyện đồng loạt.
ĐH tập luyện theo tổ – ĐH tập luyện theo cặp – Từng tổ lên thi đua – trình diễn HS thực hiện thả lỏng – ĐH kết thúc
|
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
– Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
– Phát triển năng lực chú ý, làm việc nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường ngày.
2.2. Năng lực đặc thù:
– NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể.
– NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
– Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung | LVĐ | Phương pháp, tổ chức và yêu cầu | ||
Thời gian | Số lượng | Hoạt động GV | Hoạt động HS | |
I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp 2.Khởi động a) Khởi động chung – Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,… b) Khởi động chuyên môn – Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi – Trò chơi “ mèo đuổi chuột” II. Phần cơ bản: * Kiến thức. – Ôn tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. *Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ * Trò chơi “ Làm theo người dẫn đầu” III. Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp |
5 – 7’ 16-18’ 3-5’ 4- 5’ |
2x8N 2x8N 2 lần 4 lần 4 lần 1 lần |
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học – Gv HD học sinh khởi động. – GV hướng dẫn chơi – Nhắc lại kĩ thuật và cách thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. – GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích lại kĩ thuật động tác. – GV hô – HS tập theo Gv. – Gv quan sát, sửa sai cho HS. – Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. – Gv quan sát, sửa sai cho HS. – GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. – GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. – GV nhận xét . biểu dương – GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. – Cho HS chơi thử và chơi chính thức. – Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc – GV hướng dẫn – Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. – VN ôn bài và chuẩn bị bài sau |
Đội hình nhận lớp
– Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. Đội hình khởi động – HS khởi động theo hướng dẫn của GV – HS lắng nghe, quan sát GV
– HS quan sát GV làm mẫu – Đội hình tập luyện đồng loạt.
ĐH tập luyện theo tổ – ĐH tập luyện theo cặp – Từng tổ lên thi đua – trình diễn HS thực hiện thả lỏng – ĐH kết thúc
|
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 3)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
– Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
– Phát triển năng lực chú ý, làm việc nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường ngày.
2.2. Năng lực đặc thù:
– NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể.
– NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
– Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
……..
Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
Bài 1: Mái ấm gia đình
1. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Nêu được một số biểu hiện của tình yêu thương gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình; đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương, không đồng tình với thái độ hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình.
2. Các hoạt động học
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú và kết nối học sinh và nội dung bài học. Phương pháp: Hát Hình thức tổ chức: Cả lớp Mở máy cho HS hát bài: Ba ngọn nến lung linh Khám phá Hoạt động 1 Mục tiêu: nói được nội dung tranh. Phương pháp: Đàm thoại Hình thức tổ chức: hoạt động lớp Tổ chức cho HS hoạt động lớp khai thác tranh Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp, học sinh lớp nhận xét, giáo viên nhận xét giáo viên chốt bài Hoạt động 2 Mục tiêu: hiểu tranh và trả lời được câu hỏi trong tranh. Phương pháp: thảo luận Hình thức tổ chức: nhóm 4 Tổ chức cho HS luận nhóm 4: Xem hình và trả lời câu hỏi tình yêu thương gia đình luôn được mọi người thể hiện mọi lúc mọi nơi, không phân biệt vùng miền, dân tộc, không chỉ là ông bà, cha mẹ yêu thương con cháu mà con cháu cũng phải yêu thương ông bà, cha mẹ. Chia sẻ Hoạt động 2 Mục tiêu: Học sinh đồng tình với tranh 1, 2, 4 và không đồng tình với tranh 3 Phương pháp: đàm thoại Hình thức tổ chức: biểu quyết Giáo viên nói lời dẫn dắt cho học sinh qua hoạt động chia sẻ Tổ chức cho HS bình chọn bằng biểu hiện mặt buồn mặt vui Yêu cầu HS giơ que và nói lí do đồng tình hoặc không đồng tình. Yêu cầu lớp nhận xét chú ý khai thác hình 3 Em sẽ khuyên bạn làm thế nào trong từng tình huống này? Hãy kể thêm một số việc thể hiện tình yêu thương gia đình Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp, học sinh lớp nhận xét, giáo viên hỏi: Khi mọi người yêu thương nhau không khí gia đình thế nào? Nếu bố mẹ không yêu thương em mà chị đánh đòn la mắng em sẽ là cảm thấy thế nào? Đố em: Khi em biết yêu thương và thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ thì ông bà, cha mẹ cảm thấy thế nào? Củng cố: Về nhà tập làm những việc thể hiện tình yêu thương với ông bà, cha mẹ. |
HS hát HS xem tranh và phát biểu nội dung tranh. HS họp nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét. HS giơ que mặt buồn, mặt vui thể hiện sự đồng tình hoặc không đồng tình. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động: Mục tiêu: Phương pháp: Hình thức tổ chức: Hoạt động tạo tâm thế và liên hệ bài học đồng thời ôn kiến thức cũ Luyện tập: Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nói được nội dung tranh. Nói đúng từ chỉ lời nói việc làm thể hiện tình yêu thương. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm. Hình thức tổ chức: lớp, nhóm 2 Bước 1: Tổ chức cho học sinh cả lớp nói về nội dung câu chuyện qua 4 bức tranh. Giáo viên nhận xét và kể lại nội dung câu chuyện. Câu hỏi: Mẹ và bạn Quân đã có những lời nói, việc làm nào thể hiện tình yêu thương gia đình? Yêu cầu đại diện lớp trình bày. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét chốt bài: Mẹ yêu thương bố đợi bố yêu thương con xoa đầu con , quan tâm con con có đói không? Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nói đúng nội dung tranh việc làm không đúng của Hải, ý ra sự cảm nhận của mình và có cách giải quyết phù hợp Phương pháp: đàm thoại, thảo luận. Hình thức tổ chức: lớp, nhóm. Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động lớp khai thác tranh Bước 2: Tổ chức cho học sinh họp nhóm 2 Em có đồng tình với việc làm của bạn phải không? Nếu là bạn Hải, em sẽ làm gì? Yêu cầu đại diện nhóm trình bày yêu cầu học sinh nhận xét GV chốt bài Yêu cầu học sinh về nhà làm một số việc thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ để chiếc sau kể trước lớp. Thực hành Hoạt động 1 Mục tiêu: HS sắm vai và có cách ứng xử hợp lí. Phương pháp: sắm vai Hình thức tổ chức: nhóm 4 Tổ chức chia tình huống học sinh họp nhóm 4 để sắm vai Tình huống 1 khi bố mẹ đi làm về. Tình huống 2 khi ông bà ở quê lên thăm . Yêu cầu học sinh lớp nhận xét, giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nói được cách làm thể hiện tình yêu thương đồi với người thân. Nói đúng các bóng nói trong 3 tranh. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm. Hình thức tổ chức: Hoạt động lớp, nhóm 2. Bước 1: Yêu cầu học sinh chia sẻ một số em thấy hiện tình yêu thương gia đình đã chuẩn bị ở nhà. Giáo viên nhận xét. Hỏi: Làm gì để thể hiện tình yêu thương với ông bà, cha mẹ? Bước 2: Tổ chức sinh họp nhóm 2 thực hiện những lời nói, hành động để thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình qua 3 tranh. Học sinh nhận xét. GV nhận xét Củng cố: – GV đọc câu ghi nhớ cho cả lớp đọc theo: Gia đình là nơi bắt đầu của mọi yêu thương. – Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò bài của |
HS nhìn tranh nói nội dung tranh, nhận xét lời bạn nói. HS họp nhóm 2 thảo luận tìm lời nói việc làm thể hiện tình yêu thương gia đình, trình bày, nhận xét. HS nhìn tranh nói nội dung tranh, nhận xét lời bạn nói. HS họp nhóm 2 thảo luận tìm lời nói việc làm thể hiện tình yêu thương gia đình, trình bày, nhận xét. HS sắm vai theo tình huống được phân công, trình bày, nhận xét. HS kể việc làm ở nhà thể hiện tình yêu thương. HS họp nhóm 2 thảo luận tìm lời nói việc làm thể hiện tình yêu thương gia đình qua 3 tranh, trình bày, nhận xét |
Bài 2: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ
Thời lượng: 2 tiết
1. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học “Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ”, học sinh có:
1.1. Phẩm chất chủ yếu
Yêu nước, nhân ái: Yêu thương, quan tâm những người thân yêu trong gia đình, cụ thể là ông bà, cha mẹ.
1.2. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác: HS biết cách sử dụng lời nói, hành động để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
1.3. Năng lực đặc thù
Năng lực điều chỉnh hành vi:
– Nhận thức chuẩn mực hành vi: Học sinh nêu được những biểu hiện của quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ; Nhận biết được sự cần thiết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
– Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc; không đồng tình với thái độ, hành vi chưa thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
– Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
– Bài hát: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to (tác giả: Nguyễn Văn Chung).
– Ppt: tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống, Phiếu tự nhận xét của học sinh, Phiếu nhận xét của CMHS.
– Bảng tương tác, máy chiếu, ti vi…(tùy điều kiện của địa phương, nhà trường mà giáo viên chọn lựa phù hợp).
2.2. Chuẩn bị của học sinh
– Cha mẹ học sinh hỗ trợ gửi clip quay hoạt động thường ngày của học sinh, trong đó chú ý việc thể hiện lời nói, thái độ quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. 1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh hòa nhịp thoải mái theo bài hát, quan sát và trả lời câu hỏi của GV. 1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá – Tất cả HS thực hiện các động tác đơn giản theo giai điệu bài hát. – HS trả lời thành câu hoàn chỉnh. 1.4. Cách thực hiện |
|
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
– GV mở video bài hát có lồng ghép một số clip do CMHS quay các em. – GV hỏi: + Các con vừa quan sát thấy các bạn nào trên màn hình? + Các bạn làm gì vậy? – GV nhận xét các câu trả lời, qua đó dẫn đắt để giới thiệu bài vào bài học. |
– HS nghe, hát theo và thực hiện một số động tác đơn giản theo bài Gia đình nhỏ, hạnh phúc to; đồng thời quan sát màn hình. – HS trả lời. |
2. Khám phá 1 (hoạt động cá nhân – 6 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh nêu được những biểu hiện của quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ (phù hợp từng tình huống trong từng tranh). 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Các câu hỏi và câu trả lời của HS. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá HS đặt câu hỏi về nội dung tranh, trả lời được câu hỏi hoàn chỉnh, trả lời được những biểu hiện thể hiện tình yêu thương gia đình. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2.4. Cách thực hiện |
|
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
– GV chiếu theo thứ tự từng tranh trên màn hình. – GV đặt câu hỏi, đồng thời, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. Tùy câu trả lời của HS, GV động viên, khích lệ, khen ngợi và từ đó dẫn dắt HS tiếp cận nội dung chính của bài: Trong gia đình, các em phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. |
– HS cùng quan sát các bức tranh. – HS trả lời câu hỏi đối với nội dung từng bức tranh. HS nhận xét nhau; có thể đặt câu hỏi cho bạn. |
3. Khám phá 2 (hoạt động thảo luận nhóm – 16 phút) 3.1. Mục tiêu – Nhận biết được sự cần thiết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. – Nhận biết được những lời nói, việc làm thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. 3.2. Dự kiến sản phẩm học tập – Câu hỏi, câu trả lời của học sinh. – Lời nói phù hợp khi sắm vai trình bày trước lớp về tình huống mà GV yêu cầu. 3.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời được câu hỏi hoàn chỉnh/hoặc đặt được câu hỏi phù hợp nội dung tranh. HS sắm vai, có lời nói, cử chỉ phù hợp vai của mình. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 3.4. Cách thực hiện |
|
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
a. Bạn Thảo có vâng lời bố và lễ phép với bà không? GV gợi ý thêm các câu hỏi: – Khi bố đưa diện thoại và nói Thảo hỏi thăm bà, Thảo có vâng lời bố không? – Khi nói chuyện với bà, lời nói của Thảo có lễ phép không? Vì sao? – Nếu em là Thảo, trong tình huống này, em sẽ nói với bà như thế nào? (Ở hoạt động này, HS phải biết liên kết 2 hình để có câu trả lời phù hợp) Tùy tình hình học sinh, GV động viên, khích lệ HS và dẫn dắt để HS nói được ý: bạn Thảo chưa vâng lời bố, chưa lễ phép với bà, như vậy là chưa tốt. Tùy tình hình thực tế HS trả lời, GV dẫn đắt để kết luận (ví dụ: Ông bà ở xa các con thì ông bà rất nhớ thương các con, vì vậy các con phải thường xuyên gọi điện thoại hỏi thăm ông bà..) |
– Thảo luận nhóm đôi: + HS quan sát cả 2 bức tranh, phát biểu suy nghĩ về 2 bức tranh đó cho nhau nghe. + Đại diện các nhóm phát biểu. HS nhận xét lẫn nhau. (HS có thể chưa đọc được chữ, nhưng qua việc quan sát nét mặt của Thảo ở hình 2 để có thể nhận xét được là bạn Thảo chưa vâng lời bố, chưa lễ phép với bà). Cho 2 cặp HS sắm vai bố và Thảo, trình bày trước lớp, với tình huống gợi ý của GV: Trong tình huống này, em sẽ nói với bà như thế nào? |
b. Các bạn đã thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ qua những lời nói, việc làm nào? GV chia nhóm 4 (áp dụng kỹ thuật DH “mảnh ghép”) Đối với nhóm ở vòng 2, GV khuyến khích HS đặt câu hỏi trong nhóm để phân tích sâu hơn về nội dung tranh. Trong quá trình các nhóm trình bày, GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho các bạn. GV nhận xét và dẫn dắt để HS tiếp cận được ý khái quát: Trong gia đình, các em có thể làm được nhiều việc phù hợp, vừa sức để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với ông bà, cha mẹ. |
Vòng 1: Chia nhóm 4 HS. Nhiệm vụ mỗi nhóm là quan sát, thảo luận 1 bức tranh. Vòng 2: Hình thành nhóm mới (4 HS/nhóm, sao cho mỗi nhóm đều có 1 HS từ mỗi nhiệm vụ khác nhau ở vòng 1). Mỗi thành viên lần lượt nêu về nội dung của bức tranh mình đã được thảo luận ở vòng 1 cho cả nhóm cùng nghe. Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét lẫn nhau. |
4. Chia sẻ (hoạt động cá nhân – 8 phút) 4.1. Mục tiêu: HS biết đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc; không đồng tình với thái độ, hành vi chưa thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Các câu hỏi và câu trả lời của HS. 4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời được câu hỏi hoàn chỉnh. Kể được những việc làm thể hiện sự hiếu thảo, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 4.4. Cách thực hiện |
|
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
a. Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào, vì sao? GV nêu thêm câu hỏi để phát triển toàn diện nhận thức của HS: – Vì sao em không đồng tình với việc làm của bạn? – Em sẽ khuyên bạn thế nào trong tình huống này? – Em sẽ làm gì trong tình huống đó? v.v… GV chuẩn bị các phương án đối thoại sao cho vừa tôn trọng suy nghĩ của các em, vừa đảm bảo định hướng giáo dục của bài học. |
HS quan sát từng bức tranh, nêu ý kiến của mình. HS phát biểu theo suy nghĩ, hiểu biết của các em. |
b. Kể thêm một số việc làm thể hiện sự hiếu thảo, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ Động viên, khuyến khích càng nhiều HS phát biểu càng tốt; lưu ý khích lệ những HS còn nhút nhát… |
HS kể những việc làm cụ thể mà em đã làm ở nhà. |
c. Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ Tùy những nội dung mà HS nêu, GV có cách chốt ý cho phù hợp. |
HS tự phát biểu theo suy nghĩ của mình. HS nhận xét lẫn nhau. |
* Hoạt động nối tiếp: Giao việc cho HS về nhà thực hiện để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Về nhà, các con hãy nói những lời lễ phép với ông bà, cha mẹ; gọi điện thoại hỏi thăm ông bà nếu ông bà không ở cùng con… Thực hiện và ghi nhớ để tiết học sau kể cho cô và các bạn nghe.
…….
Giáo án Mỹ thuật lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT
Thời lượng: 4 tiết
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:
– Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,… trong thực hành, sáng tạo;
– Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;
– Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm;
– Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
– Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình;
– Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;
– Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.
2.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên sản phẩm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên bức tranh.
2.3. Năng lực đặc thù của HS
– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
– Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
– Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mô hình sản phẩm của HS,…)
– Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;
– Màu vẽ, giấy màu,…
2. Học sinh
– SGK, VBT;
– Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy trắng, tẩy/gôm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),…
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá;
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV | Hoạt động HS | Đồ dùng thiết bị |
Nội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1) – Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. . Cho hs hát hoặc chơi trò chơi Hoạt động: Quan sát, thảo luận về những sản phẩm mĩ thuật quanh em (khoảng 5-7 phút) – Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật… mang tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống. – Giới thiệu đôi nét về hình ảnh trong SGK. – Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống thực tế.
+ Đặt câu hỏi gợi ý: – Hãy kể tên những đồ vật quen thuộc quanh em có trang trí hình ảnh và màu sắc đẹp mắt? (áo váy, túi xách, ly chén,…) – Em có nhận xét và cảm xúc gì về những đồ vật đó? – Kết luận, tuyên dương HS. + Đặt câu hỏi gợi ý: – Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu? – Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu hỏa… – Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc, màu hoa hướng dương,… – Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải quân… * Tổ chức trò chơi nhóm: (10p) Chia nhóm 5: – Hướng dẫn cách sử dụng bút màu. – Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3 màu cơ bản vừa học và tô vào tranh GV phát theo nhóm. Tô màu theo ý thích. * Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu sắc. * GV nhận xét tinh thần học tập của HS, động viên, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học. – Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành sản phẩm. – Câu hỏi gợi ý: . Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao? . Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế nào? – Dặn dò: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh cuộc sống. |
– Lớp hát. Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo. – Quan sát và lắng nghe. – Quan sát, lắng nghe. – Thảo luận nhóm đôi. – Trả lời theo gợi ý của GV. – Trả lời theo gợi ý của GV. – Vẽ màu vào tranh có sẵn theo nhóm. – Tự giới thiệu sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét – đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. |
– Giới thiệu hình ảnh trên bảng hoặc trình chiếu slide,… – Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong tạp chí, hay trình chiếu clip. – Tranh in sẵn trên giấy A4 chủ đề gần gũi như con vật, hoa lá,… |
Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2) – Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. – Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh (khoảng 5-7 phút) * Tổ chức trò chơi phân loại hình ảnh theo nhóm 5: Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh. – Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên:
– Hình ảnh về chấm trong tranh:
* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều hình dạng, màu sắc khác nhau. – Câu hỏi gợi ý: Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm ngoài tự nhiên mà em đã từng thấy? Hoạt động: Dùng chấm màu để thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút) Gợi ý các bước thực hiện: – Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu. – Cách 2: Vẽ chấm không vẽ nét.
· Phần thực hành: + GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập. + Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7. – Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá về sản phẩm. – GV đánh giá tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bảo vệ môi trường. + Câu hỏi gợi ý: – Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?… – Em có cảm xúc như thế nào khi thực hành sáng tạo sản phẩm? – Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?… – Dặn dò HS về quan sát sự vật xung quanh. |
– Kiểm tra đồ dùng và báo cáo. – Thực hiện trò chơi. – Quan sát và nhận xét. – HS trả lời. – Theo dõi cách làm. – Thực hành theo gợi ý của GV. |
– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,… – Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip. – Hình ảnh minh họa các bước thực hiện. |
Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3 – Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về nét, hình, mảng trong đời sống (khoảng 5-7 phút) – Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và mảng. (SGK trang 10, 11) – Tổ chức trò chơi “Chọn nét ghép hình” theo nhóm 5. + GV phân loại nét theo từng ô riêng. +Hướng dẫn HS lựa chọn nét phù hợp để tạo hình theo ý thích của nhóm. -> HS chủ động nhận biết nét, hình, mảng, liên hệ với những đồ vật, con vật, hình ảnh khác. -> So sánh cách thể hiện nét, hình, mảng trong sản phẩm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật, cảnh vật trong thiên nhiên. => GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng. + Câu hỏi gợi ý: . Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có dạng đường gì? l Em định dùng những nét nào để hoàn thành sản phẩm? l Em đặt tên sản phẩm của nhóm là gì? l Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh và bức tranh trên?
Hoạt động: Quan sát nét, hình, mảng trong tranh và thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút) – Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình tranh từ nét, hình, mảng. – Gợi ý để HS nhận biết cách dùng nét, hình và mảng tạo một sản phẩm đơn giản. (Lưu ý cần giúp HS nắm rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành mảng).
– Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau tùy theo năng lực, sở thích cá nhân: + Hoàn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình, mảng, sau đó vẽ màu; + Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh sáng tạo, đơn giản theo ý thích. – Khuyến khích HS tự giác, chủ động hoàn thành sản phẩm của mình. – Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển năng lực cho HS. – Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm, kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng đặc sắc, tiến bộ. Câu hỏi gợi ý: l Sản phẩm gồm những hình gì? l Sản phẩm của mình và bạn như thế nào? l Em hãy chia sẻ cách bảo quản, giữ gìn sản phẩm?… – GV đánh giá tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến khích HS. – Dặn dò HS giữ gìn, bảo quản sản phẩm… |
– Tự kiểm tra đồ dùng và báo cáo. – Quan sát và nhận xét. – HS ghép hình, xé dán thành tranh theo nhóm. – HS bước đầu khám phá nhận biết được nét, hình, mảng. – HS biết cách tạo sản phẩm bằng nét, hình, mảng. – Thảo luận nhóm và trình bày theo gợi ý của GV. – Theo dõi cách thực hiện. Thực hiện sản phẩm cá nhân. – HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. |
– Chuẩn bị bìa cứng với nhiều dạng nét khác nhau, giấy màu. – Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,… – Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip. – Hình ảnh minh họa các bước thực hiện. |
Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết 4 + Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm – Yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm của mình/ nhóm. + Phân tích, đánh giá – Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm. – Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm, nhận xét, đánh giá. + Câu hỏi gợi ý:
– GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chủ đề; tuyên dương, khuyến khích HS; chọn sản phẩm lưu giữ để trưng bày triển lãm. – Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập và sản phẩm mĩ thuật. Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà của em. |
– Cá nhân/ nhóm tiếp tục hoàn thành sản phẩm. – Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. – Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. |
– Góc trưng bày sản phẩm cho các nhóm. |
Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM
Thời lượng: 4 tiết
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
– Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
– Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;
– Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngôi nhà của mình và cộng đồng;
– Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực đặc thù
– Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và công cụ, hoạ phẩm chì màu, màu sáp…; các hình cơ bản vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, hình thang,… để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;
– Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm;
– Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.
2.2. Năng lực chung
– Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
– Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP.
2.3. Năng lực khác
– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
– Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian hai chiều để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
– KHDH, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; hình ảnh minh họa ngôi nhà, clip hình chụp các ngôi nhà của PHHS gửi; các phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mô hình SP của HS,…)
2. Học sinh
– SGK (VBT nếu có)
– Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gôm,…
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá, thiết kế trò chơi;
HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV | Hoạt động HS | Đồ dùng thiết bị |
Nội dung 1: VẼ NGÔI NHÀ TỪ HÌNH CƠ BẢN – Tiết 1 | ||
– Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. – Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã học. TRÒ CHƠI “XÂY NHÀ” + Gv chuẩn bị 1 số giấy bìa là các hình cơ bản có nhiều kích cỡ và màu sắc khác nhau, yêu cầu HS các nhóm lựa chọn các hình theo màu sắc, trong 30 giây, nhóm nào tìm được nhiều hình nhất sẽ thắng. Lưu ý mỗi nhóm chọn 1 màu theo yêu cầu của cô – Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương. – Khi kết thúc trò chơi, Gv cho Hs bày các hình vừa lấy được lên bàn và kể cho cả lớp biết mình đã lấy được những hình gì, màu gì? + Gv giới thiệu thêm về hình thang là hình có đáy lớn và đáy bé với 2 cạnh bên bằng nhau. Trong các màu đó màu nào là màu cơ bản đã học? – Sau đó, GV mượn từ các nhóm 1 hình và ghép thành ngôi nhà – Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2: Ngôi nhà của em, giới thiệu nội dung 1 “Vẽ ngôi nhà từ hình cơ bản” Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ bản từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong tranh (khoảng 5-7 phút) Nhà trong cuộc sống – Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn (hoặc hình minh hoạ SGK trang 14) ngôi nhà trong cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ thuật. – Tổ chức cho HS thảo luận và tự rút ra các kiến thức: Hình dạng, màu sắc tạo thành ngôi nhà, mối liên hệ với các hình đơn giản: vuông, tròn, tam giác, chữ nhật,…; nhận biết nhà cao tầng, nhà nông thôn, nhà phố,…; so sánh, phân biệt và nhận biết ngôi nhà trong sản phẩm mĩ thuật và ngôi nhà trong cuộc sống. + Đặt câu hỏi gợi ý: – Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống và khác nhau như thế nào? – Ngôi nhà thường có các bộ phận nào? Các bộ phận đó có dạng hình gì? l Ngôi nhà có những màu nào? l Những ngôi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, ở Tây Nguyên,…) – GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc sống rất đa dạng, có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau. Nhà trong tranh vẽ – Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 14/sgk: – Bạn vẽ các ngôi nhà từ những hình cơ bản nào? – Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được tạo ra bằng những cách nào? (vẽ, xé dán, cắt dán,…) Từ vật liệu gì? (giấy trắng, màu sáp, giấy màu,…) – Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và trong tranh có hình dạng như thế nào? – GV chốt: Nhà trong tranh có hình dạng đơn giản hơn và nhiều màu sắc hơn. TRÒ CHƠI GIẢI LAO: … Hoạt động: Gợi ý cách vẽ ngôi nhà từ những hình và màu cơ bản – HS thực hành, sáng tạo, nhận xét SP (khoảng 25 phút) – Giới thiệu các hình cơ bản: – Gợi ý các bước thực hiện: GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình minh hoạ SGK trang 15… – Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được ngôi nhà từ các hình cơ bản. – Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách bài tập/ trang 12, 13. – Quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt câu hỏi để phát triển năng lực cho HS: + Ngôi nhà của em gồm có bộ phận gì, là hình cơ bản nào? + Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì? + Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường bao quanh? +….. + Em sử dụng màu cơ bản gì, ở những bộ phận nào?… – Khuyến khích HS tạo các ngôi nhà theo ý thích. – Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành SP. (Cho Hs trao đổi sp trong nhóm để nhận xét lẫn nhau) – Câu hỏi gợi ý: l SP đã tạo các bộ phận của ngôi nhà từ nét gì và những hình cơ bản nào? l SP có sử dụng loại màu nào? l Phần nào có vẽ màu cơ bản? l Em có thích SP của mình không? Có thể làm gì để SP đẹp hơn?… l Em nói về tình cảm của mình đối với ngôi nhà mà em đang ở?… – Kết luận, tuyên dương HS. – Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà và cảnh vật xung quanh, chuẩn bị đồ dùng học tiết sau: SGK, SBT hoặc giấy trắng, màu,… |
– Lớp hát; – Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo + Thế giới mĩ thuật. – Nhận biết, thực hiện, các nhóm thực hiện trò chơi, chọn các hình có màu theo yêu cầu của GV: + Nhóm 1: màu vàng + Nhóm 2: màu hồng +….. – Nhận xét, đánh giá. + Kể tên các hình cơ bản vừa lấy được: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. + Các màu cơ bản đã học là Đỏ, vàng, lam + Nhận biết cô vừa ghép hình nhà từ các hình cơ bản. – Quan sát, thảo luận nhóm, liên hệ, nhận xét theo câu hỏi gợi ý… + Các ngôi nhà đều có cửa sổ, cửa ra vào + Các ngôi nhà có hình dạng và màu sắc khác nhau + Các ngôi nhà thường có mái nhà, tường bao quanh, cửa sổ, cửa ra vào + Mái nhà có cái giống hình thang, có cái giống hình tam giác. + Có màu vàng, nâu… – Quan sát, nhận biết; + Từ hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật… + Vẽ, xé dán…. + Chất liệu: sáp màu, giấy màu… – Tham khảo câu hỏi gợi ý và thực hành, sáng tạo vẽ ngôi nhà từ các hình, màu cơ bản; thực hiện bài tập vào sách bài tập hoặc giấy rời cỡ nhỏ. – Nhận xét SP của mình và bạn trong cùng nhóm theo câu hỏi gợi ý – Nhận biết về chuẩn bị |
– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,… – Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip. – Hình ảnh minh họa các bước thực hiện. |
…..
Giáo án Âm nhạc lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 2: NHỊP ĐIỆU TUỔI THƠ
Thời lượng: 4 Tiết
I. Mục tiêu: khám phá và cảm nhận nhịp điệu của âm thanh trong cuộc sống và trong âm nhạc
1. Phẩm chất chủ yếu
– Yêu quê hương, thiên nhiên, môi trường sống, tôn trọng các biểu trưng của đất nước. (PC1)
– Ham học hỏi (PC2)
2. Năng lực chung
– Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân. (NLC1)
– Biết thu thập thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. (NLC2)
3. Năng lực đặc thù
– Bước đầu biết mô phỏng một số âm thanh quen thuộc trong cuộc sống. (NLĐT1)
– Biết lắng nghe và vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu. (NLĐT2)
– Bước đầu biết hát với giọng hát tự nhiên. Hát rõ lời và thuộc lời. (NLĐT3)
– Đọc đúng tên nốt; bước đầu đọc đúng cao độ và trường độ các nốt nhạc. (NLĐT4)
– Bước đầu thể hiện được mẫu tiết tấu theo hướng dẫn của GV, biết sử dụng nhạc cụ để đệm cho bài hát. (NLĐT5)
– Nêu được tên của một số nhạc cụ phổ biến được học. Nhận biết được nhạc cụ khi xem biểu diễn. (NLĐT6)
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: tranh minh hoạ, bảng tương tác (nếu có), văn bản nhạc, file nhạc video, audio, đàn phím điện tử, nhạc cụ maracas, triangle
2. HS: SGK, thanh phách, bộ gõ cơ thể
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian | Hoạt động của GV |
Tiết 1: Khám phá, Nghe nhạc, TTÂN | |
10 phút |
Phần khởi động – GV cho HS quan sát và tìm hiểu các hoạt động có trong tranh. – GV cho HS vận động để cảm nhận tính nhịp điệu và không nhịp điệu trong các hoạt động có trong tranh. – GV cho HS chơi trò chơi vận động tạo ra âm thanh. YCCĐ về NLC: (NLC2) YCCĐ về NLĐT: (NLĐT2) |
5 phút 10 phút 5 phút |
Phần nội dung cốt lõi HĐ: Nghe nhạc – GV giới thiệu và thực hiện từng động tác và yêu cầu HS bắt chước lại trước khi nghe nhạc. – GV mở video nhạc bài Vũ điệu chú gà cho HS nghe và xem qua. – HS vừa nghe vừa thực hiện các động tác theo nhạc. YCCĐ về NLĐT: (NLĐT2) HĐ: Trò chơi âm nhạc GV tổ chức các trò chơi để HS trải nghiệm về vận động đều đặn, nhịp nhàng. Ví dụ: GV sử dụng thanh phách, song loan, trống con,… tạo ra các âm thanh có tính nhịp điệu và không nhịp điệu; HS nghe và vận động theo. HĐ: Giới thiệu nhạc cụ gõ nước ngoài. – Maracas: Là nhạc cụ gõ tự thân vang; hình bầu có đuôi cầm; sử dụng bằng cách rung hoặc lắc để tạo ra âm thanh. – Triangle: là nhạc cụ gõ tự thân vang bằng kim loại; hình tam giác YCCĐ về PC: (PC2) YCCĐ về NLĐT: (NLĐT6) |
5 phút |
Phần tổng kết Củng cố – Đánh giá Hiểu biết và cảm thụ âm nhạc – Em hãy nhìn tranh và cho biết hoạt động nào có tính nhịp điệu. – Em hãy thực hiện lại Vũ điệu chú gà cùng bạn. |
…….
Giáo án Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
A. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian: phải – trái (đối với bản thân), trên – dưới, trước – sau, ở giữa.
2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý).
GV: bảng con, 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải)
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
KHỞI ĐỘNG
HS vận động theo hiệu lệnh của GV (Khi thao tác mẫu, GV đứng cùng chiều với HS hoặc chọn 1 em HS nhanh nhạy, đưa tay đúng theo hiệu lệnh): đưa tay sang trái, đưa tay sang phải.
BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1. Nhận biết và nói đúng vị trí của người hoặc vật
– Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV giúp các em nhận biết và chọn đúng từ cần dùng (phải – trái đối với bản thân, trên – dưới, trước – sau, ở giữa) đề mô tả vị trí giữa các đôi tượng.
– Tìm cách làm bài: HS làm việc theo nhóm đôi, nêu vị trí một số đối tượng hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh (dựa vào trái, phải của bản thân).
– Khuyến khích nhiều HS trình bày.
Ví dụ:
- Máy bay ở trên, tàu thuỷ ở dưới.
- Bạn trai đứng bên phải, bạn gái đứng bên trái.
- Xe màu hồng chạy trước, xe màu vàng chạy sau, xe màu xanh chạy ở giữa.
- Kiểm tra: HS nhận xét, đánh giá phần trình bày của các bạn.
Lưu ý, HS có thể nói vị trí máy bay và đám mây, …
- GV chốt (có thể kết hợp với thao tác tay): trái – phải, trên – dưới, trước – sau, ở giữa (Chú trọng phát triển năng lực giao tiếp cho HS).
2. Thực hành – trải nghiệm để khắc sâu kiến thức
– Đồ em: (có thể chuyển thành trò chơi “Cô (tôi) bảo”)
- GV dùng bảng con và l hình tam giác đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi nói vị trí của bảng con và hình tam giác (GV có thê dùng viên phân với cây bút,…).
Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo
HS: Bảo gì? Bảo gì?
GV: Cô bảo hãy nói vị trí của hình tam giác và bảng con.
HS: Bảng con ở bên trái, hình tam giác ở bên phải.
- HS dùng bảng con và hộp bút (hoặc bút chì với bảng con,…) để đặt theo hiệu lệnh của GV.
Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo
HS: Bảo gì? Bảo gì?
GV: Cô bảo để bảng con ở phía dưới, hộp bút ở phía trên.
HS đặt theo yêu cầu của GV.
- HS hoạt động theo nhóm đôi (HS tiếp tục đặt đồ đùng để đó bạn nói vị trí, hoặc ngược lại).
– Vào vườn thú (tích hợp an toàn giao thông)
- GV đưa biển báo hiệu lệnh và giới thiệu tên gọi (rẽ trái, rẽ phải) – HS lặp lại.
- GV thao tác mẫu (vừa chỉ tay, vừa nói) và hướng dẫn HS thực hiện.
Ví dụ: Rẽ phải đến chuồng voi trước,…
- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi.
- GV kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
HS tập phân biệt rõ ràng bên trái, bên phải trên cơ thể mình (Ví dụ, tập nói: chân trái, chân phải, mắt trái, mắt phải, … của mình).
LUYỆN TẬP
HS làm việc theo nhóm đôi. HS chỉ vào tranh vẽ rồi tập nói theo yêu cầu của từng bài tập. (Chú trọng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho HS).
Bài 1:
– GV giúp HS xác định bên trái – bên phải (bằng cách yêu cầu HS giơ tay theo lệnh của GV).
– GV giúp HS nhận biết cần dùng từ ngữ nào để mô tả vị trí.
a) HS tập nói theo nhóm đôi.
– HS trình bày.
Ví dụ: Bên phải của chú hề màu đỏ, bên trái màu xanh.
Tay phải chú hề cầm bóng bay, tay trái chú hề đang tung hứng bóng.
Quả bóng ở trên màu xanh, quả bóng ở dưới màu hồng.
– HS nhận xét.
b) HS có thể trình bày
– Con diều ở giữa: màu xanh lá.
HS có thể trình bày thêm:
– Con diều ở bên trái: màu vàng.
– Con diều ở bên phải: màu hồng.
Bài 2: HS có thể trình bày
a) Con chim màu xanh ở bên trái – cơn chim màu hồng ở bên phải.
b) Con khi ở trên – con sói ở dưới.
c) Con chó phía trước (đứng đầu) – con mèo ở giữa (đứng giữa) – con heo phía sau
(đứng cuối).
d) Gấu nâu phía trước – gầu vàng phía sau.
CỦNG CỐ
GV có thể dùng trò chơi Xếp hàng 3.
HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp theo yêu cầu của GV:
– Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B đứng giữa, C đứng sau).
– Mở rộng:
Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C).
Nếu đúng, cả lớp vỗ tay.
HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
Mỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa,….
Lưu ý: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông.
Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
GIA ĐÌNH CỦA EM (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng:
˗ Sau bài học, các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình
˗ Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình.
2. Phẩm chất:
– Nhân ái: Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình
– Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
– Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
– Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình
3. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
– Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
4. Năng lực đặc thù:
– Nhận thức khoa học: biết được mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
– Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết gọi tên các thành viên trong gia đình mình và tình cảm trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
– Giáo viên:
– Bài giảng điện tử.
– Tranh ảnh minh hoạ
– Các tình huống và vật dụng cho tình huống.
– Học sinh:
– Sách TNXH
– Vở bài tập TNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động giáo viên | Mong đợi của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: – Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. – Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: – GV cho HS chơi trò chơi “Xin chào” – GV phổ biến luật chơi: Nếu GV chỉ tay vào mình, các em sẽ nói “Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “Chào bạn” – GV làm động tác cho HS chơi trò chơi – GV nhận xét: Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. – Nãy giờ cô cho các em chào hỏi bạn mình nhưng các em chỉ dùng từ Chào bạn vì đa số các em chưa biết được tên của các bạn trong lớp mình. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn bên cạnh tên gì và bạn thích điều gì các em nhé. * Qua hoạt động 1: – Thông qua việc tích cực tham chơi trò chơi, HS được phát triển năng lực tự chủ và tự học cũng như phẩm chất trung thực khi thực hiện đúng các động tác. |
– HS lắng nghe luật chơi – HS thực hiện chơi thừ – HS chơi trò chơi – HS vỗ tay – HS lắng nghe. * Dự kiến sản phẩm: – Các em tham gia trò chơi đầy đủ * Tiêu chí đánh giá: – Thực hiện đúng các động tác trò chơi. |
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
Chủ đề: CẢM XÚC CỦA EM Lớp 1 (4 tiết)
I. YÊU CẦU:
– Nhận diện được những biểu hiện về cảm xúc như: buồn, vui, tức giận, yêu mến …
– Tự điều chỉnh cảm xúc khi giận dữ, buồn rầu, không để dẫn đến hành vi và thái độ, lời nói thiếu chuẩn mực như đánh, mắng người khác.
– Biết bày tỏ những cảm xúc tích cực bằng hành động, việc làm cụ thể như bắt tay, hợp tác làm việc, lời nói đẹp…
– Học sinh biết đóng vai, chia sẻ tình cảm với bạn bè và mọi người xung quanh.
II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN THAM GIA
1. Thời gian: Thứ .. ngày ..tháng… năm
2. Địa điểm: Tổ chức trong lớp học
3. Thành phần tham gia: Giáo viên và tất cả học sinh trong lớp
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
· Hoạt động 1: Nhận diện các cảm xúc khác nhau
· Hoạt động 2: Thể hiện các cảm xúc khác nhau
· Hoạt động 3: Trò chơi đoán cảm xúc
· Hoạt động 4: Đóng vai thể hiện cảm xúc
· Hoạt động 5: Vẽ tranh theo chủ đề
· Hoạt động 6: Tổng kết
· Hoạt động 7: Đánh giá
IV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP
Trò chơi, đóng vai, vẽ tranh, triển lãm
V. CHUẨN BỊ.
1. Đối với giáo viên
– Nhạc bài hát Múa vui
– Tranh cho hoạt động 1
– Tranh về các khuôn mặt biểu hiện cảm xúc
– Các tình huống cho học sinh xử lí
– Mẫu phiếu tự đánh giá và bạn tự đánh giá
2. Đối với học sinh
– Bút viết, bút màu giấy A4, bút dạ , giấy màu , băng dính, hồ dán.
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Phần mở đầu:
Khởi động: GV cho học sinh xếp thành vòng tròn hát bài hát múa vui (nhạc sĩ Lưu Hữu Phước)
Cùng nhau múa xung quang vòng, cùng nhau múa cùng vui
Cùng vui múa xung quanh vòng, vui cùng nhau múa đều
Nắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa ca
Nắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa đều.
– Sau bài hát GV đặt câu hỏi: Sau khi hát xong các em cảm thấy thế nào? GV để học sinh bộc lộ cảm xúc sau đó giới thiệu vào chủ đề
2. Phần cơ bản:
*Hoạt động 1: Nhận diện cảm xúc khác nhau
Mục tiêu:
– Nêu được các cảm xúc khác nhau của bản thân
– Thể hiện được một số biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường
3. Phương pháp – Phương tiện: quan sát, tranh, thẻ từ
Các bước tiến hành
+ Bước 1: Xem tranh các cảm xúc
– Giáo viên đưa ra các bức tranh khác nhau (Tranh bạn nam vui sướng, thích thú khi được mẹ tặng cặp sách. Tranh bạn nữ mặt buồn rầu vì con búp bê bị gãy tay. Tranh bạn nam thể hiện tức giận khi nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình. Tranh bạn nữ sợ hãi khi nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống)
– Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4, mỗi nhóm quan sát một bức tranh và giải thích cảm xúc của các nhân vật trong tranh theo gọi ý:
+ Bức tranh vễ những gì?
+ Nét mặt của các nhân vật trong tranh như thế nào?
+ Cử chỉ của các nhân vật trong tranh như thế nào ?
– Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày, mỗi nhóm mô tả 1 tranh và cảm xúc của nhân vật trong tranh. GV có thể gọi nhóm khác góp ý, bổ xung nếu phần của nhóm trình bày chưa hoàn thiện
– Hs, GV nhận xét tổng kết; gợi ý nội dung tranh:
+ Tranh 1: Bạn nam vui sướng,thích thú khi được mẹ tặng cặp sách
+ Tranh 2: Bạn nữ mặt buồn rầu vì con búp bê bị gẫy tay
+ Tranh 3: Bạn nam thể hiện sự tức giận khi nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình
+ Tranh 4: Bạn nữ sợ hãi khi nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống.
+ Bước 2:Tổ chức Trò chơi về cảm xúc
– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, cùng thực hiện nhiệm vụ. mỗi nhóm được phát 1 bộ thẻ cảm xúc. Học sinh lần lượt chơi trong nhóm. Mỗi Hs bốc một thẻ cảm xúc, học sinh bốc được thẻ nào thì phải kể lại một tình huống tạo cho mình cảm xúc đó trong thực tế
– Gọi ý tên cảm xúc: 1. Vui vẻ 2. Tức giận 3. Lo lắng 4. Hạnh phúc 5. Buồn
– GV có thể thay thế bằng các thẻ cảm xúc khác miễn phù hợp với yêu cầu của hoạt động. GV có thể sử dụng các gọi ý sau khi học sinh trình bày:
+ Tình huống đó diễn ra khi nào?
+ Tình huống đó có xuất hiện những ai?
– GV mời một số HS chia sẻ trước lớp (Mỗi cảm xúc gọi 2 HS)
– Kết luận về hoạt động: qua hoạt động vừa rồi các em đã thể hiện được biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường
*Hoạt động 2: Thể hiện các cảm xúc khác nhau
Mục tiêu cần đạt: Thể hiện được một số cảm xúc khác nhau: hạnh phúc, buồn bã, lo lắng, vui vẻ, tức giận, mệt mỏi.
Phương pháp – Phương tiện (cụ thể)
Phương pháp: Vẽ tranh, tô màu, chia sẻ với bạn.
Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy trắng, yêu cầu vẽ bàn tay của mình lên tờ giấy
+ Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tô màu
+ Ngón cái: Tô màu hồng- thể hiện cảm xúc vui vẻ/ hạnh phúc
+ Ngón trỏ: Tô màu xanh nước biển – thể hiện cảm xúc buồn bã.
+ Ngón giữa tô màu xanh lá cây – thể hiện cảm xúc lo lắng .
+ Ngón áp út: Tô màu đỏ- thể hiện cảm xúc tức giận
+ Ngón út: Tô màu xám /đen- thể hiện cảm xúc mệt mỏi.
Lưu ý: Giáo viên có thể thay đổi màu sắc , tên cảm xúc ở các ngón tay theo tực tế nhận thức của học sinh hoặc ý tưởng của giáo viên
+ Bước 3: Học sinh thực hành
+ Cho học sinh tô màu các ngón tay theo yêu cầu của giáo viên.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hoặc viết một tình huống hoặc đã được chứng kiến mà tạo cho em cảm xúc đó.
+ Bước 4: Chia sẽ với bạn:
+ GV cho học sinh hoạt động nhóm 4-6 học sinh, chia sẻ với bạn về các tình huống vừa vẽ/ viết.
+ GV cho 5 học sinh chia sẻ trước lớp vẽ 5 cảm xúc khác nhau cùng các tình huống tạo cho các em cảm xúc đó.
+ Kết luận:
*Hoạt động 3: Trò chơi:
Mục tiêu: Học sinh đoán được một số cảm xúc khác nhau trong bộ thẻ cảm xúc: Vui sướng, buồn bã, lo lắng, tức giận, mệt mỏi …
Phương pháp – Phương tiện:
Phương pháp: HS hoạt động theo nhóm
Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Cho HS hoạt động theo nhóm: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đoán cảm xúc của tôi.
– Cho HS hoạt động nhóm 4-6 học sinh, mỗi nhóm được phát được bộ thẻ cảm xúc (có thể sử dụng lại các bộ thẻ ở hoạt động trước đó). Giáo viên phổ biến luật chơi:
– Các nhóm úp hết tất cả các thẻ cảm xúc xuống bàn .
– Mỗi học sinh tới lượt chơi thì nhấc một tấm thẻ lên và kể câu chuyện mà mình có cảm xúc được vẽ trên tấm thẻ nhưng không được nói tên cảm xúc ra.
– Các bạn trong nhóm đoán và gọi tên cảm xúc đó. Bạn nào đoán đúng sẽ được một ngôi sao/ lá cờ.
– Các học sinh trong nhóm lần lượt thực hiện trò chơi. Bạn nào có nhiều ngôi sao/ lá cờ nhất sẽ chiến thắng .
Hoạt động 4: Đóng vai thể hiện cảm xúc
Mục tiêu: Đóng vai thể hiện được các cảm xúc, lời nói, hành động của mình trong tình huống
Phương pháp – Phương tiện: Đóng vai, quan sát
Các bước tiến hành
– Giáo viên chia lớp thành các nhóm 2-4 học sinh
– Giáo viên yêu cầu các tình huống (có thể kèm theo hình ảnh minh họa) và yêu cầu nhóm thảo luận để đưa ra cách ứng xử phù hợp. Sau đây là một số nội dung tình huống tham khảo:
+ Tình huống 1: Đang chơi với em trai, bỗng nhiên em trai bị vấp chân ngã. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó.
+ Tình huống 2: Mẹ nói với em “Chúng ta về quê thăm ông bà và đi ra biển chơi”. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó.
+ Tình huống 3. Em đang chơi trong lớp vào giờ ra chơi, bỗng nhiên bạn của em chạy vào, nhìn thấy em và nói: “Cậu để bút của tớ ở đâu rồi? Tại sao cậu lấy bút của tớ?”. Nhưng em không hề lấy bút của bạn. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó.
– Giáo viên có thể sáng tạo thêm các tình huống khác nhau để học sinh được trải nghiệm.
– Thời gian thảo luận của các nhóm là 2 đến 3 phút. Kết thúc thảo luận , giáo viên các nhóm lên đóng vai thể hiện cảm xúc. Các nhóm khác quan sát, góp ý phần đóng vai của bạn.
– Giáo viên nhận xét, động viên, khen ngợi học sinh và tổng kết hoạt động.
VII. TỔNG KẾT:
– HS nêu lại sơ kết các hoạt động trọng tâm và nhiệm vụ cần thực hiện trong mỗi hoạt động.