Các dạng bài tập về danh từ lớp 4

Các dạng bài tập về danh từ lớp 4

Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng bài tập, một số bài tập tự luyện có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập thật tốt bài tập về danh từ.

Bạn đang đọc: Các dạng bài tập về danh từ lớp 4

Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị…). Khi nắm chắc 5 dạng bài tập danh từ, cùng những ví dụ đi kèm, các em sẽ hiểu sâu hơn, nắm chắc kiến thức về dạng bài tập này. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài tập về danh từ

    Lý thuyết về danh từ

    Các dạng bài tập về danh từ lớp 4

    Định nghĩa danh từ

    Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,…). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

    Danh từ chung

    Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

    * Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.

    Ví dụ:

    – Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,…

    – Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,…

    – Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,…

    – Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).

    + Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,…

    + Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,…

    + Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,…

    + Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,…

    + Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,…

    * Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.

    Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,…

    Danh từ riêng

    Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

    Ví dụ:

    • Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,…
    • Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,…
    • Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,…
    • Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,…
    • Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,…
    • Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,…

    Cụm danh từ

    Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

    • Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.
      • Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,…
    • Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.
      • Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…

    Các dạng bài tập về Danh từ

    Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu

    Ví dụ 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm

    Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.

    Theo LƯU QUANG VŨ

    Ví dụ 2: Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sau:

    Tuổi thơ chở đầy cổ tích
    Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
    Đưa con đi cùng đất nước
    Chòng chành nhịp võng ca dao.

    Con gặp trong lời mẹ hát
    Cánh cò trắng, dải đồng xanh
    Con yêu màu vàng hoa mướp
    “Con gà cục tác lá chanh”.

    Thời gian chạy qua tóc mẹ
    Một màu trắng đến nôn nao
    Lưng mẹ cứ còng dần xuống
    Cho con ngày một thêm cao.

    Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
    Có cả cuộc đời hiện ra
    Lời ru chắp con đôi cánh
    Lớn rồi con sẽ bay xa.

    (Trong lời mẹ hát – TRƯƠNG NAM HƯƠNG)

    Ví dụ 3: Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng sau:

    a. Mình về với Bác đường xuôi,

    Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

    Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

    Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

    Nhớ Người những sơm tinh sương,

    Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

    Nhớ chân Người bước lên đèo

    Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.

    TỐ HỮU

    b. Sư Tử bàn chuyện xuất quân

    Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài

    Nhỏ to, khoẻ yếu muôn loài

    Ai ai cũng được tuỳ tài lập công:

    Voi vận tải trên lưng quân bị

    Vào trận sao cho khoẻ như voi.

    (Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịch)

    Đáp án:

    1. Danh từ chỉ người: lũ trẻ, dân chài.

    • Danh từ chỉ vật: đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, nhà.
    • Danh từ chỉ đơn vị: tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, mái
    • Danh từ riêng: Hồ Tây.
    • Cụm danh từ: Tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái nhà.

    2. Các danh từ trừu tượng trong bài: Tuổi thơ, cổ tích, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, màu, Thời gian, cuộc đời, lời ru.

    3. a. Các danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.

    Các từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Bác.

    b. Các danh từ riêng: Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, Trẫm.

    Các từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như người.

    Dạng 2: Tìm các danh từ theo cấu tạo

    Ví dụ 1: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:

    a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.

    b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.

    c. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ.

    d. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.

    Ví dụ 2: Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự vật.

    Đáp án: Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ.

    1. a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,…

    • Đó là dòng sông quanh năm nước chảy xiết.
    • Cửa sông là nơi sông đổ ra biển.
    • Trên khúc sông có hai chiếc ca nô đang chạy.
    • Nước sông ở đó đổi màu theo thời gian.
    • Sông Hồng là một con sông cái.

    b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,…

    • Trời đang nắng bỗng nhiên một cơn mưa xuất hiện.
    • Những trận mưa lớn làm nhà cửa bị cuốn trôi.
    • Nước mưa có thể dùng để nấu ăn.
    • Mưa rào thường xuất hiện trong mùa hè.
    • Mưa xuân làm cho cây cối tươi tốt.

    c. 5 danh từ có tiếng mẹ là: cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,…

    • Công ơn cha mẹ bằng trời bằng bể.
    • Cô giáo như mẹ hiền.
    • Cô ấy là mẹ nuôi của bạn ấy.
    • Mẹ già như chuối chín cây.
    • Hai mẹ con cô ấy về quê từ mấy hôm nay.

    d. 5 danh từ có tiếng tình là: tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,…

    • Anh ấy dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp nhất.
    • Đó là tình yêu đất nước của mỗi người ViệtNamta.
    • Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp.
    • Anh ấy là một tình báo được cài vào hàng ngũ địch.
    • Tính tình cậu ấy rất thất thường.

    2. Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ.

    – 5 danh từ chỉ người: con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,…

    – 5 danh từ chỉ con vật: con trâu, con bò, gà con, lợn con, mèo con,…

    – 5 danh từ chỉ sự vật: con mắt, con ngươi, con thuyền, bàn con, bát con.

    Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt.

    Ví dụ 1: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với
    mỗi từ đó.

    Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó.

    • Chỉ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian dài.
    • Đó là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói chung.
    • Chỉ sức của một người có thể làm được công việc.
    • Đó là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con người.

    Ví dụ 3: Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố nào.

    Ví dụ 4: Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó.

    Đáp án:

    Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ.

    Ví dụ 1: 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêng:

    • đầm sen (nơi trồng sen) / Đầm Sen (khu vui chơi)
    • hoà bình (không có chiến tranh) / Hoà Bình (tên tỉnh)
    • gà chọi (một loại gà) / Gà Chọi (tên địa điểm du lịch)
    • hàng gà (nơi mua bán gà) / Hàng Gà (tên một phố cổ)
    • hạnh phúc (trạng thái người) / Hạnh Phúc (tên người).

    – Những đầm sen toả hương thơm ngát.

    Chủ nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen.

    – Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế giới.

    Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước ta.

    – Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về thịt.

    Nhà bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội.

    – Bố em mới mua một chú gà chọi rất đẹp.

    Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng.

    – Gia đình bạn ấy rất hạnh phúc.

    Chú Hạnh Phúc là một người rất vui tính.

    Ví dụ 2.

    a. kinh nghiệm: Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm sống.

    b. tư tưởng: Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn định.

    c. khả năng: Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tiếng.

    d. tinh thần: Đó là tinh thần yêu nước của họ.

    Ví dụ 3. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ:

    • Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng.
    • Khu du lịch Tuần Châu thuộc tỉnh Quảng Ninh.
    • Bãi biển Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá.
    • Bãi biển Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng.
    • Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình.
    • Khu du lịch Phong Nha – Kẻ Bàng thuộc Quảng Bình.
    • Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.
    • Cố đô Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
    • Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai.
    • Bãi biển Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà.

    Ví dụ 4. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ:

    5 anh hùng dân tộc: Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu,…

    • Hai Bà Trưng là những phụ nữ anh hùng của dân tộc.
    • Ngô Quyền đánh giặc trên sông Bạch Đằng.
    • Bác Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc ViệtNam.
    • La Văn Cầu đã tự chặt đứt cánh tay trong chiến đấu.
    • Tô Vĩnh Diện đã lấy thân mình chèn pháo.
    • Trần Quốc Toản bóp nát quả cam lúc nào không biết.
    • Nguyễn Đức Cảnh quê ở Thái Bình.
    • Tô Hiệu đã trồng cây đào ở nhà tù Sơn La.
    • Ngô Thị Tuyển đã vác hai bao đạn trên vai.
    • Võ Thị Sáu đã dũng cảm hi sinh khi vừa 16 tuổi.

    Dạng 4: Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câu

    Ví dụ 1: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau:

    …………… giong ruổi trăm miền
    Rù rì ………….. nối liền mùa hoa.
    Nối rừng hoang với …………….
    ………… nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
    Nếu ………….. có ở trời cao
    Thì ………….. cũng mang vào mật thơm.

    NGUYỄN ĐỨC MẬU

    Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câu:

    a. Thảm hoạ …………. đã làm nước Nhật thiệt hại to lớn.

    b. Những ………….. ấm áp xua tan màn …………. dày đặc.

    c. Trong mưa xuất hiện những …………. long trời, lở đất.

    d. Chúng tôi phản đối …………. và mong muốn hoà bình.

    e. Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ……… hàng năm.

    g. Nắng nhiều làm ruộng đồng …………….. và ……………

    Ví dụ 3: Điền danh từ trừu tượng vào các chỗ chấm trong đoạn văn sau:

    Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu …… của ………. để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,… đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… ………cội nguồn, chân lí ………… và ……….. tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm ………. vô hạn nuôi dưỡng những …………. cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của ………….. đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong ………., vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

    Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG

    Ví dụ 4: Điền các danh từ riêng vào các chỗ chấm sau:

    Nước ………… ta có rất nhiều cảnh đẹp, trong đó có ……………. nằm ở thủ đô ……….. Cầu ………… được sơn màu đỏ nối từ …………… ra một hòn đảo nhỏ nơi có ………….. Cầu …………… do …………. xây dựng năm 1865.

    Đáp án:

    Ví dụ 1

    Điền như sau:

    Bầy ong giong ruổi trăm miền
    Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.
    Nối rừng hoang với biển xa.
    Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
    Nếu hoa có ở trời cao
    Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

    Ví dụ 2. Các từ cần tìm là:

    a. sóng thần: Nước biển dâng cao cùng lốc xoáy.

    b. tia nắng: Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái đất.

    sương mù: Hơi ẩm làm không nhìn thấy được.

    c. tiếng sấm: Các tia lửa điện phóng ra trên không trung.

    d. chiến tranh: Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng bố.

    e. lũ lụt: Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo dài.

    g. nứt nẻ, khô hạn: Ruộng đồng thiếu nước.

    Ví dụ 3. Các từ cần điền theo thứ tự như sau: dấu tích, tổ tiên, ý thức, lịch sử, lòng biết ơn, hạnh phúc, phẩm chất, truyền thống, quá khứ.

    Ví dụ 4. Các từ điền theo thứ tự: Việt Nam, hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thê Húc, Bờ Hồ (tên địa danh), đền Ngọc Sơn, Thê Húc, Nguyễn Siêu.

    Dạng 5: Phân biệt các danh từ

    Ví dụ 1: Chọn A, B hay C?

    a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người:

    A. Thu Hà

    B. Dế Mèn

    C. Cả A và B đều đúng.

    b. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí:

    A. cầu Khỉ

    B. sông con

    C. Cả A và B đều sai.

    c. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ người:

    A. học sinh

    B. trường học

    C. bạn học

    d. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa lí:

    A. núi Ba Vì

    B. Vườn hoa

    C. Hồ Tây.

    Ví dụ 2: Nối từ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù hợp.

    A B
    1. bộ đội a. Danh từ chỉ khái niệm.
    2. doanh trại b. Danh từ chỉ người.
    3. sương mù c. Danh từ chỉ sự vật.
    4. hạnh kiểm d. Danh từ chỉ hiện tượng.

    Đáp án:

    Ví dụ 1.

    Chọn như sau:

    a. A. Thu Hà

    b. C. Cả A và B đều sai.

    c. B. trường học

    d. B. Vườn hoa

    Ví dụ 2. Nối như sau: 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – a.

    Bài tập tự luyện về danh từ

    Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:

    Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.

    Hướng dẫn trả lời:

    Các danh từ trong đoạn văn là: chuồn chuồn, lưng, cái cánh, giấy bóng, cái đầu, con mắt, thủy tinh

    Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:

    Quê hương là cánh diều biếc
    Tuổi thơ con thả trên đồng
    Quê hương là con đò nhỏ
    Êm đềm khua nước ven sông.
    Bà đắp thành lập trại
    Chống áp bức cường quyền
    Nghe lời bà kêu gọi
    Cả nước ta vùng lên.

    Hướng dẫn trả lời:

    Các danh từ trong đoạn thơ là: quê hương, cánh diều, tuổi thơ, đồng, con đò, nước, sông, bà, trại, áp bức, cường quyền, nước

    Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:

    “Bản Lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên gác bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.

    Hướng dẫn trả lời:

    Các danh từ trong đoạn văn là: bản Lùng, giấc, ánh lửa, gác bếp, bờ ruộng, bước chân, người, tiếng

    Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:

    Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

    Hướng dẫn trả lời:

    Các danh từ trong câu văn là: thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn quân, danh dự

    Bài 5: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự.

    Hướng dẫn trả lời:

    – Từ loại của các từ đó là: danh từ

    – Gợi ý các từ tương tự: nỗi đau, nỗi khổ, nỗi nhục, nét đẹp…

    Bài 6: Cho các danh từ: hoa, sông, mây

    a) Tạo ra 3-5 danh từ có các từ trên.

    b) Chọn 2 danh từ tìm được ở câu a và đặt câu

    Hướng dẫn trả lời:

    a) Gợi ý:

    – hoa: đóa hoa, bông hoa, nụ hoa, cánh hoa, cành hoa, vườn hoa, luống hoa, cây hoa…

    – sông: dòng sông, con sông, nhánh sông, nước sông, sông nước, sông hồ…

    – mây: đám mây, mây trời, mây trắng, mây đen, mây mù…

    b) Gợi ý:

    – Những nụ hoa mới hôm qua còn chúm chím, nay đã nở rộ

    – Mùa thu, nước sông Hương chảy chậm hơn, đôi lúc đứng yên như đang ngủ gật.

    – Sắp dông, mây đen ùn ùn kéo về, dàn thành cả một đội quân trên bầu trời.

    Bài 7: Cho đoạn văn sau:

    Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.

    Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.

    (trích Mùa Thảo Quả – Ma Văn Kháng)

    a) Tìm các danh từ có trong đoạn văn trên.

    b) Xếp các danh từ vừa tìm được vào hai nhóm:

    – Danh từ chung

    – Danh từ riêng

    Hướng dẫn trả lời:

    a) Danh từ trong đoạn văn: thảo quả, rừng, Đản Khao, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, Chin San, gió, cây cỏ, đất trời

    b) Xếp vào nhóm như sau:

    – Danh từ chung: thảo quả, rừng, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, gió, cây cỏ, đất trời

    – Danh từ riêng: Đản Khao, Chin San

    Bài 8: Xếp các từ sau vào hai nhóm:

    dòng nước, ngọn cỏ, tư tưởng, thái độ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, cách tân, lợn rừng, cải tiến

    a) Danh từ cụ thể

    b) Danh từ trừu tượng

    Hướng dẫn trả lời:

    a) Danh từ cụ thể: dòng nước, ngọn cỏ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, lợn rừng

    b) Danh từ trừu tượng: tư tưởng, thái độ, cách tân, cải tiến

    Một số lỗi khi sử dụng danh từ trong Tiếng Việt

    • Nhầm lẫn giữa danh từ và các thành phần câu khác: Thường là các bé không nhận biết được danh từ nên dễ bị nhầm lẫn với các thành phần câu khác như chủ ngữ, vị ngữ hay trạng từ.
    • Sử dụng danh từ không đúng mục đích của mỗi loại danh từ: Vì danh từ có mục đích sử dụng khá nhiều nên thường khi làm bài tập các bé dễ xác định sai danh từ.
    • Sử dụng không đúng loại danh từ: Trong danh từ có nhiều loại nên các bé khi làm bài tập về phân biệt các danh từ dễ bị nhầm lẫn với nhau.

    Trên đây Download tổng hợp các dạng bài tập về Danh từ có đáp án kèm theo cho các bạn học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho năm học mới.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *