Tiếng Anh 6 Unit 8: Skill 2

Tiếng Anh 6 Unit 8: Skill 2

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 8: Skill 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 23 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 8: Sports and Games.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 6 Unit 8: Skill 2

Soạn Unit 8 Sports and Games còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 – Global Success Tập 2. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:

Soạn Anh 6 Unit 8: Skill 2

    I. Mục tiêu bài học

    1. Aims:

    By the end of the lesson, sts will be able to

    • talk about sports and games.
    • listen for specific information from some small talks.

    2. Objectives:

    – Topic: Sports and games

    – Vocabulary:

    • create (v): tạo ra (translation)
    • (to) last; kéo dài (explanation)
    • (to) need + to V: cần (synonym = want)
    • team (n) -> individual (a) cá nhân
    • practice + V(ing): thực hành ( situation)

    * (be) good at: giỏi về ( revision)

    + like + V(ing) (revision)

    – Grammar: past simple tense

    – Skills: listening, writing

    II. Soạn Tiếng Anh 6 Unit 8: Skills 2

    Bài 1

    Listen to the passages. Who are they about? (Nghe các đoạn văn. Chúng nói về cái gì?)

    Bài nghe:

    Hello. My name’s Hai. I love sport. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is karate. I practise it three times a week. It makes me strong and confident.

    My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching sport on TV. My hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday. I sometimes play computer games, too. I hope to create a new computer game one day.

    Dịch bài nghe:

    Xin chào. Tôi tên Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe với bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là karate. Tôi luyện tập nó ba lần một tuần. Nó giúp tôi mạnh mẽ và tự tin.

    Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích thể thao cho lắm, nhưng tôi thích xem thể thao trên TV. Sở thích của tôi là chơi cờ vua. Tôi và bạn tôi chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần. Tôi thỉnh thoảng cũng chơi trò chơi trên máy tính. Tôi hy vọng một ngày nào đó sẽ tạo ra một trò chơi máy tính mới.

    Trả lời:

    The listening passages are about Hai and Alice.

    (Các bài nghe nói về Hải và Alice.)

    Bài 2

    Listen to the passages again. Then tick () T (True) or F (False) for each sentence. (Nghe lại các đoạn văn. Sau đó đánh dấu T (đúng) hoặc F (sai) cho mỗi câu.)

    T F
    1. The passages are about two sportsmen.
    2. Hai goes cycling at the weekend.
    3. Hai’s favourite sport is karate.
    4. Alice doesn’t like doing sport very much.
    5. Alice plays computer games every day.

    Trả lời:

    1. F

    2. T

    3. T

    4. T

    5. F

    1. F

    The passages are about two sportsmen.

    (Các đoạn văn nói về hai vận động viên. => Sai)

    2. T

    Hai goes cycling at the weekend.

    (Cuối tuần Hải đi đạp xe. => Đúng)

    3. T

    Hai’s favourite sport is karate.

    (Môn thể thao yêu thích của Hải là karate. => Đúng)

    4. T

    Alice doesn’t like doing sport very much.

    (Alice không thích chơi thể thao cho lắm. => Đúng)

    5. F

    Alice plays computer games every day.

    (Alice chơi trò chơi máy tính mỗi ngày. => Sai)

    Bài 3

    Listen again and fill each blank with a word to complete each sentence. (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với một từ để hoàn thành mỗi câu.)

    1. Hai plays _________ at school.

    2. Hai practises karate at the club _________ times a week.

    3. _________ likes watching sport on TV.

    4. Alice plays_________ every Saturday.

    Trả lời:

    1. volleyball

    2. three

    3. Alice

    4. chess

    1. Hai plays volleyball at school.

    (Hải chơi bóng chuyền ở trường.)

    2. Hai practises karate at the club three times a week.

    (Hải tập karate ở câu lạc bộ ba lần một tuần.)

    3. Alice likes watching sport on TV.

    (Alice thích xem thể thao trên TV.)

    4. Alice plays chess every Saturday.

    (Alice chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần.)

    Bài 4

    Work in pairs. Talk about the sport / game you like. Use the following questions as cues. (Làm việc theo cặp. Nói về môn thể thao/ trò chơi mà em thích. Sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.)

    – What is the name of the sport / game?

    (Tên của môn thể thao / trò chơi là gì?)

    – How many players are there?

    (Có bao nhiêu người chơi?)

    – How often do you play it?

    (Bạn chơi nó bao lâu một lần?)

    – What equipment does it need?

    (Nó cần những thiết bị gì?)

    Trả lời:

    – Badminton

    (cầu lông)

    – 2 players

    (2 người chơi)

    – I play it three times a week

    (Tôi chơi 3 lần một tuần.)

    – 2 racquets and 1 birdie/ shuttlecock

    (2 cây vợt và một quả cầu)

    Bài 5

    Write a paragraph of 40-50 words about the sport / game you talked about in 4. You can also refer to the listening passages. (Viết một đoạn văn khoảng 40 – 50 từ về môn thể thao / trò chơi em đã nói ở bài 4. Em cũng có thể tham khảo các đoạn văn ở bài nghe.)

    Trả lời:

    Mẫu 1

    I usually play badminton after school with my friend because to play this sport we need two players. I play badminton three times a week. To play badminton, I need two racquets and one shuttlecock.

    (Tôi thường chơi cầu lông sau giờ học với bạn tôi vì để chơi môn thể thao này chúng tôi cần hai người chơi. Tôi chơi cầu lông ba lần một tuần. Để chơi cầu lông, tôi cần hai cây vợt và một quả cầu.)

    Mẫu 2

    Basketball is my favorite sport. This is a team sport. Two teams, usually with five players, will play against each other. The rules of basketball are quite complicated. But simply understand, two competing teams will have to compete for the ball to throw the ball into the basket. Basketball helps with physical fitness. At the same time, this sport also contributes to raising team spirit. My future dream is to become a basketball player. I will work hard to make that dream come true.

    (Bóng rổ là môn thể thao mà em rất yêu thích. Đây là môn thể thao đồng đội. Hai đội bóng, thường có năm cầu thủ sẽ thi đấu với nhau. Luật thi đấu bóng rổ khá phức tạp. Nhưng hiểu đơn giản, hai đội thi đấu sẽ phải tranh cướp bóng để ném được bóng vào rổ. Môn bóng rổ giúp rèn luyện thể lực. Đồng thời, môn thể thao này cũng góp phần nêu cao tinh thần đồng đội. Ước mơ trong tương lai của em là trở thành một vận động viên bóng rổ. Em sẽ cố gắng rèn luyện để thực hiện ước mơ đó).

    Mẫu 3

    My favorite sport is swimming. I started swimming lessons when I was in 6th grade. My father was the one who taught me. I learned to swim both to exercise and to ensure my own safety when I accidentally fell into the water. At first, I found learning to swim very difficult. I had a hard time floating on the water. It took me 2 months of regular practice to be able to swim. After I learned to swim for a year, I was able to go swimming by myself. I often invite my friends to go swimming in my free time after school. We often go swimming at the swimming pool near the school. When swimming, I need to exercise a lot. Thanks to that, I have a toned and healthy body. I participated in the city swimming competition and won a silver medal. I’m still trying to get a gold medal one day. My dream is to become a professional swimmer. I love swimming.

    (Môn thể thao mà tôi yêu thích là môn bơi lội. Tôi bắt đầu học bơi từ khi tôi học lớp 6. Bố tôi là người đã hướng dẫn tôi. Tôi học bơi vừa để rèn luyện sức khỏe vừa để tự đảm bảo an toàn khi vô tình bị rơi xuống nước. Lúc đầu, tôi thấy học bơi rất khó. Tôi đã rất khó khăn để có thể nổi trên mặt nước. Tôi mất 2 tháng luyện tập thường xuyên để có thể bơi. Sau khi tôi học bơi được một năm, tôi có thể tự đi bơi một mình. Tôi thường rủ bạn bè đi bơi vào thời gian rảnh sau giờ học. Chúng tôi thường đi bơi tại bể bơi gần trường. Khi bơi, tôi cần vận động rất nhiều. Nhờ đó mà tôi có một cơ thể săn chắc và khỏe mạnh. Tôi từng tham gia cuộc thi bơi lội của thành phố và giành được huy chương bạc. Tôi vẫn luôn cố gắng để một ngày nào đó có thể nhận được huy trương vàng. Ước mơ của tôi là trở thành một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp. Tôi yêu bơi lội.)

    >> Tham khảo: Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *