Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

Tam giác cân là một loại tam giác có ít nhất hai cạnh bằng nhau và hai góc ở đáy cân bằng nhau.

Bạn đang đọc: Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

Tam giác cân là một loại hình học trọng tâm trong chương trình Toán 7. Tính chất đặc biệt của tam giác cân là hai cạnh bên bằng nhau và hai góc ở đáy cũng bằng nhau. Chính vì thế tạo ra một sự cân đối và đẹp mắt trong hình học. Vậy công thức tính diện tích tam giác cân như thế nào? Tính chất tam giác cân là gì? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu: cách vẽ hình chiếu, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Tổng hợp kiến thức về tam giác cân

    1. Định nghĩa tam giác cân

    Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy.

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Ở hình trên, tam giác ABC có AB = AC suy ra tam giác ABC cân.

    Có AB và AC là hai cạnh bên nên tam giác ABC cân tại đỉnh A.

    2. Tính chất tam giác cân

    Tam giác cân có 4 tính chất sau đây:

    Tính chất 1: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.

    Chứng minh:

    Giả thiết Tam giác ABC cân tại A, AB = AC
    Kết luận Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Trong tam giác cân ABC, gọi AM là tia phân giác của góc Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Khi đó ta có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:

    AB = AC (gt)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập (cmt)

    AM chung

    Suy ta ΔABM = ΔACM (c.g.c) Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập (đpcm)

    Tính chất 2: Một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân.

    Chứng minh

    Giả thiết Tam giác ABC, Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
    Kết luận Tam giác ABC cân tại A

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Trong tam giác ABC, gọi AM là tia phân giác của Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác ABM có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập (tổng 3 góc trong một tam giác)

    Tam giác ACM có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập (tổng 3 góc trong một tam giác)

    Mà lại có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    nên Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Suy ra ΔABM = ΔACM (g – g – g) nên AB = AC (cạnh tương ứng bằng nhau)

    Xét tam giác ABC có AB = AC, suy ra tam giác ABC cân tại A (định nghĩa)

    Tính chất 3: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao của tam giác đó.

    Tính chất 4: Trong một tam giác, nếu có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác là tam giác cân.

    3. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân

    Trong tam giác cân có 2 dấu hiệu nhận biết đó là:

    • Dấu hiệu 1: Nếu một tam giác có hai cạnh bên bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
    • Dấu hiệu 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

    4. Diện tích tam giác cân

    Diện tích tam giác cân bằng Tích của chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó chia cho 2.

    – Công thức tính diện tích tam giác cân: S = (a x h)/ 2

    Trong đó:

    • a: Chiều dài đáy tam giác cân (đáy là một trong 3 cạnh của tam giác)
    • h: Chiều cao của tam giác (chiều cao tam giác bằng đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy).

    5. Cách chứng minh tam giác cân

    – Cách 1: Chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau.

    – Cách 2: Chứng minh tam giác đó có hai góc bằng nhau.

    Ví dụ 1: Trong tam giác ABC có Δ ABD = Δ ACD . Chứng minh tam giác ABC cân.

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    + Chứng minh theo cách 1:

    Theo bài ra, ta có:

    Δ ABD = Δ ACD

    => AB = AC

    => Tam giác ABC cân tại A

    + Chứng minh theo cách 2:

    Theo bài ra, ta có:

    ∆ ABD = ∆ ACD

    => Góc B = C

    => Tam giác ABC cân tại A

    Ví dụ 2: 

    Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE

    a) So sánh góc ABD và ACE

    b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. ΔIBC là tam giác gì ? Vì sao ?

    Gợi ý đáp án

    a) Tam giác ABC cân tại A (giả thiết)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Xét ΔABD và ΔACE có:

    AB = AC (giả thiết)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập chung

    AD = AE (giả thiết)

    ⇒ ΔABD = ΔACE (cạnh – góc – cạnh)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập (cặp góc tương ứng)

    b) ΔIBC có:

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    ΔIBC cân tại I

    Ví dụ 3: Cho tam giác ABC cân tại A và các điểm E, F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho BE vuông góc với AC, CF vuông góc với AB (H.4.69). Chứng minh rằng BE = CF.

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Gợi ý đáp án:

    Do tam giác ABC cân tại A nên: Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập(tính chất tam giác cân)

    Xét 2 tam giác vuông BFC và CEB:

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    BC chung

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpDelta BFC = Delta CEB” width=”174″ height=”17″ data-type=”0″ data-latex=”=>Delta BFC = Delta CEB” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%5CDelta%20BFC%20%3D%20%5CDelta%20CEB”>(cạnh huyền – góc nhọn)

    =>BE=CF (2 cạnh tương ứng).

    Ví dụ 4

    Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

    Gợi ý đáp án:

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Xét 2 tam giác AMC và AMB có:

    AM chung

    AB=AC (do tam giác ABC cân tại A)

    MB=MC (gt)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập(2 góc tương ứng)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập là phân giác của góc BAC

    Mặt khác:Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập(2 góc tương ứng) mà Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập(2 góc kề bù)

    Nên: Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập.

    Vậy AM vuông góc với BC.

    Ví dụ 5

    Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

    a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

    b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

    Gợi ý đáp án:

    a)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Xét 2 tam giác vuông AMC và AMB có:

    AM chung

    BM=CM (gt)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpDelta AMB = Delta AMC (c.g.c)” width=”241″ height=”22″ data-type=”0″ data-latex=”=>Delta AMB = Delta AMC (c.g.c)” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%5CDelta%20AMB%20%3D%20%5CDelta%20AMC%20(c.g.c)”>

    => AM=BM (2 cạnh tương ứng)

    => Tam giác ABM cân tại A

    b)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Kẻ MH vuông góc với AB (H thuộc AB)

    MG vuông góc với AC (G thuộc AC)

    Xét 2 tam giác vuông AHM và AGC có:

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    AM chung

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpDelta AHM = Delta AGC” width=”183″ height=”17″ data-type=”0″ data-latex=”=>Delta AHM = Delta AGC” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%5CDelta%20AHM%20%3D%20%5CDelta%20AGC”>(cạnh huyền – góc nhọn)

    => HM=GM (2 cạnh tương ứng)

    Xét 2 tam giác vuông BHM và CGM có:

    BM=CM(gt)

    MH=MG(cmt)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpDelta BHM = Delta CGM” width=”188″ height=”17″ data-type=”0″ data-latex=”=>Delta BHM = Delta CGM” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%5CDelta%20BHM%20%3D%20%5CDelta%20CGM”>(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpwidehat {BMH} = widehat {CMH}” width=”159″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=>widehat {BMH} = widehat {CMH}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%5Cwidehat%20%7BBMH%7D%20%3D%20%5Cwidehat%20%7BCMH%7D”>(2 góc tương ứng)

    =>Tam giác ABC cân tại A.

    Ví dụ 6

    Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.

    Hãy giải thích các khẳng định sau:

    a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông;

    b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng 45°;

    c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân.

    Gợi ý đáp án:

    a) Do tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180 độ nên tam giác không thể có 2 góc vuông

    =>Tam giác vuông cân sẽ có 2 góc nhọn bằng nhau

    => Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông.

    b) Giả sử hai góc nhọn trong tam giác vuông là x, ta có:

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Vậy tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng 45°.

    c) Gọi góc còn lại của tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng 45° là x, ta có:

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Vậy tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân.

    Ví dụ 7

    Cho hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác củaTam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập.

    Chứng minh rằng:

    a. Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    b. Tam giác DIF cân.

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Gợi ý đáp án:

    a. Xét Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpTam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập có:

    EI chung

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    DE = EF.

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    b. Vì Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập (chứng minh trên)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Tam giác DIF cân tại I.

    Ví dụ 8

    Cho tam giác ABC cân tại A có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    a. Tính Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập.

    b. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh tam giác AMN cân.

    c. Chứng minh rằng MN // BC.

    Gợi ý đáp án:

    a. Vì tam giác ABC cân tại A Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    b. Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    mà AB = AC ( vì Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập cân)

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Tam giác AMN cân tại A.

    c. Xét Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập cân tại A có: Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Xét Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập cân tại A có: Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập.

    6. Bài tập tam giác cân có đáp án

    Bài 1: Chọn câu sai

    A. Tam giác đều có ba góc bằng nhau va bằng 60°

    B. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

    C. Tam giác cân là tam giác đều.

    D. Tam giác đều là tam giác cân.

    Gợi ý

    Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

    Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60°

    Tam giác đều cũng là tam giác cân nhưng tam giác cân chưa chắc là tam giác đều

    Chọn đáp án C.

    Bài 2: Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng

    A. 30°

    B. 45°

    C. 60°

    D. 90°

    Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 45°

    Chọn đáp án B.

    Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Chọn phát biểu sai

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Gợi ý

    Do tam giác ABC cân tại A nên ∠B = ∠C

    Do đó đáp án D sai

    Chọn đáp án D.

    Bài 4: Một tam giác cân có góc ở đỉnh là 64° thì số đo góc đáy bằng?

    A. 54°

    B. 58°

    C. 72°

    D. 90°

    Gợi ý

    Góc ở đỉnh là Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập, góc ở đáy là Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Áp dụng công thức số đo ở đáy là:Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Chọn đáp án B.

    Bài 5: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 70° thì góc ở đỉnh bằng bao nhiêu?

    A. 64°

    B. 53°

    C. 70°

    D. 40°

    Góc ở đỉnh là Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập góc ở đáy là Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Áp dụng công thức số đo ở đỉnh là: 180° – 2.70° = 40°

    Chọn đáp án D.

    Bài 6: Trong các đáp án dưới đây đáp án nào sai

    A. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60°

    B. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

    C. Tam giác cân là tam giác đều

    D. Tam giác đều là tam giác cân đặc biệt.

    Đáp án đúng: C. Tam giác cân là tam giác đều- đây là một khẳng định sai

    Giải thích:

    – Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc đều bằng nhau, mỗi góc có độ lớn 60° (π/3 radian). Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau và hai góc tại hai đỉnh cân có độ lớn bằng nhau.

    – Tam giác đều có thể coi là một trường hợp đặc biệt của tam giác cân, vì tam giác đều không chỉ có hai cạnh bằng nhau mà còn có ba cạnh bằng nhau. Nhưng tam giác cân không nhất thiết phải có ba cạnh bằng nhau, nó chỉ cần có hai cạnh bằng nhau.

    Vậy, đáp án C là sai. Tam giác cân không phải là tam giác đều, mà chỉ là một loại tam giác có hai cạnh bằng nhau.

    Bài 7: Dựa vào đặc điểm của tam giác cân, hãy chọn đáp án đúng

    Tam giác cân là một tam giác mang đặc điểm là:

    A. có hai đường cao trong tam giác bằng nhau

    B. hai đường trung tuyến có độ dài bằng nhau

    C. có hai cạnh bên bằng độ dài với nhau

    D. có hai tia phân giác trong cùng số đo

    Đáp án đúng: C. Tam giác cân là một tam giác có hai cạnh bên bằng độ dài với nhau

    Giải thích:

    Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau và hai góc ở đỉnh cân bằng nhau. Điều này đồng nghĩa với việc tam giác cân có hai cạnh bên (hai cạnh có đỉnh chung) có độ dài bằng nhau.

    Các đáp án khác không đúng với định nghĩa của tam giác cân:

    A. Hai đường cao của tam giác cân không nhất thiết phải bằng nhau. Đường cao là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với đối diện với cạnh đối diện đỉnh đó.

    B. Hai đường trung tuyến của tam giác cân không nhất thiết phải bằng nhau. Đường trung tuyến là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện đỉnh đó.

    D. Hai tia phân giác trong của tam giác cân không nhất thiết phải bằng nhau. Tia phân giác trong là tia xuất phát từ một đỉnh của tam giác và chia đôi góc tại đỉnh đó.

    Bài 8 Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau, biết Tam giác ABC cân tại A, biết rằng số đo góc B là 50o , vậy số đo các góc còn lại của tam giác ABC đã cho là:

    A. Góc A = 50o, Góc C = 80o

    B. Góc A = 80o, Góc C = 50o

    C. Góc A = 40o, Góc C = 90o

    D. Góc A = 90o, Góc C = 40o

    Đáp án đúng: B- Số đo các góc còn lại trong tam giá cân ABC là Góc A = 80o và Góc C = 50o

    Giải thích:

    Tam giác ABC là tam giác cân tại A, tức là AB = AC và góc tại đỉnh A có độ lớn là 50o (theo điều kiện trong câu hỏi).

    Vì ABC là tam giác cân nên góc B và góc C (góc ở hai đỉnh chân) có độ lớn bằng nhau.

    Vì tổng ba góc trong tam giác là 180o, ta có:

    Góc B + Góc A + Góc C = 180o

    50° + Góc A + Góc C = 180o

    Do đó: Góc A + Góc C = 180o – 50o = 130o

    Từ đó suy ra, số đo các góc sẽ là: góc B = góc C = 50o, góc A = 130o – góc C = 80o

    7. Một số bài tập tự luyện

    A. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Cho tam giác cân ABC cân tại A có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = 50 . Tính số đo của Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập và Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập.

    A.Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = 50

    B.Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = 60

    C.Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = 65

    D.Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = 70

    Câu 2: Cho tam giác MNP cân tại M có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập = 70 . Tính số đo của Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Câu nào sau đây đúng:

    A.40

    B.48

    C.52

    D.60

    Câu 3: CHo tam giác ABC cân tại A. lấy điểm M thuộc canh AB và N thuốc cjanh AC sao cho AM=AN. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Câu nào sau đây sai:

    A.BM=CN

    B.BN=CM

    C. Δ A M N là tam giác cân

    D.A,B đúng, C sai

    Câu 4: Với đề bài câu trên, tam giác BIC là tam giác gì?

    A.Tam giác vuông

    B.Tam giác cân

    C.Tam giác vuông cân

    D.A,B,C đều sai

    Câu 5: Cho tam giác ABC, về phía ngoài Δ A B C vẽ hai tam giác đều ABH và ACK. So sánh đoạn thẳng BK và CH

    A.BK=CH

    B.BK

    C.BK>CH

    Câu 6: Một tam giác cân có góc ở đỉnh là 64° thì số đo góc đáy bằng?

    A. 54°

    B. 58°

    C. 72°

    D. 90°

    Câu 7: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 70° thì góc ở đỉnh bằng bao nhiêu?

    A. 64°

    B. 53°

    C. 70°

    D. 40°

    B. Tự luận 

    Bài 1. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập ABC cân tại A có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Tính số đo các góc B và C.

    Bài 2. Cho  Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpABC  cân tại A có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Tính số đo các góc B và C.

    Bài 3. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập cân tại P có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Tính số đo các góc Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập

    Bài 4. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpABC vuông cân tại A có . Tính số đo các góc B và C.

    Bài 5. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpABC cân tại A có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Tính số đo các góc A và C.

    Bài 6. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập cân tai Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Tính số đo các góc M và F

    Bài 7. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập cân tai Q có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Tính số đo các góc P và Q

    Bài 8. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpABC  vuông cân tại A. Trên tia đối của tia B C lấy điểm D sao cho B D=A B. Tính số đo góc ADB.

    Bài 9. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập cân tại A có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Hai tia phân giác góc B và C cắt nhau tại I. Tính Bài số đo góc BIC.

    Bài 10. Cho Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpABC  cân tại A có . Hai tia phân giác góc B và C cắt nhau tai I, biết số đo Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Tính số đo góc A.

    Bài 11. Cho tam giác Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tậpABC  cân tại A có Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập. Tia phân giác góc B cắt AC tai I. Tính số đo góc BIC

    Bài 12: Cho góc nhọn xOy. Điểm H nằm trên tia phân giác của góc xOy. Từ H dựng các đường vuông góc xuống hai cạnh Ox và Oy (A thuộc Ox và B thuộc Oy).

    a) Chứng minh tamgiác HAB là tamgiác cân

    b)Dlà hình chiếu của điểm A trên Oy, C là giao điểm của AD với O. Chứng minh BC ⊥ Ox.

    c) Khi góc xOy bằng 600, chứng minh OA = 2O

    Bài 13: Cho ∆ABC cân tại A và hai đường trung tuyến BM, CN cắt nhau tại K.

    a) Chứng minh rBNC = rCMB

    b) Chứng minh ∆BKCcân tại K

    c) Chứngminh BC

    Bài 14: Cho ∆ ABC vuông tại A có BD là phân giác, kẻ DE ⊥ BC ( E∈BC ). Gọi F là giao điểm của AB và DE. Chứng minh rằng

    a) BD là trung trực của AE

    b) DF = DC

    c) AD

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *