Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)

Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)

Download.vn Học tập Lớp 12 Hóa học 12

Bạn đang đọc: Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)

Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án) Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

Giới thiệu Tải về Bình luận

  • 1

Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Với mong muốn đem đến cho quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu học tập, ôn thi THPT Quốc gia năm 2019, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án).

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, gồm 115 trang tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm lý thuyết Hóa học vô cơ có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Hy vọng với tài liệu này sẽ được các em đón nhận một cách nhiệt tình và sẽ góp phần nâng cao kết quả học tập trong thời gian tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải tại đây.

Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ

Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT Chuyên Hùngơng – Phú Thọ ĐT : 01223 367 990Dù bạn đã chọn cho mình con đường nào đi nữay đi suốt con đường đó bằng niềm đam mê và nhiệt huyết của mình!CHUYÊN ĐỀ 01 : NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC Câu 1: Cho giá trđộ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?A. H2O. B. NaF. C. CO2. D. CH4.Hướng dẫn giảiNaF hợp chất ion, hợp chất này được tạo bởi kim loại điển hình phi kim điển hình. c hợp chất CH4,H2O và CO2là các hợp chất cộng hóa trị, các hợp chất này được tạo thành từ các nguyên tử phi kim.Câu 2: Cấu hình electron của ion Cu2+và Cr3+lần lượt là :A. [Ar]3d74s2và [Ar]3d14s2. B. [Ar]3d9và [Ar]3d3.C. [Ar]3d9và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2và [Ar]3d3.Hướng dẫn giảiCấu hình electron của Cu Cr lần lượt [Ar]3d104s1[Ar]3d44s1. Suy ra cấu hình electron của Cu2+Cr3+lần lượt là : [Ar]3d9và [Ar]3d3. PS : Đối với các nguyên tố cấu hình electron dạng 3dx4sy, khi nhường electron thì các nguyên tử sẽnhường electron ở phân lớp 4s trước, sau đó mới nhường electron ở phân lớp 3d.Câu 3: Cation R+có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyêntố hóa học làA. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA. Hướng dẫn giảiCation R+có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Suy ra R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63s1.Vậy R có Z = 11, nằm ở ô số 11, chu kì 4, nhóm IA.Câu 4: Chất nào sau đây là hợp chất ion? A. K2O. B. HCl. C. CO2. D. SO2.Hướng dẫn giảiK2O hợp chất tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình, suy ra liên kết giữa K O trong hợp chấtnày là liên kết ion, hợp chất này là hợp chất ion.Các hợp chất SO2, CO2, HCl được tạo bởi các nguyên tử phi kim bằng sự góp chung electron. Suy ra chúnglà nhng hợp chất cộng hóa trị.Câu 5: X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. Nếu các cặp X và Y; Y và Z; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực ?A. Cặp X và Y, cặp Y và Z. B. Cặp X và Z. C. Cặp X và Y, cặp X và Z. D. Cả 3 cặp. Hướng dẫn giảiDựa vào sđơn vị điện tích hạt nhân ta thấy : X, Z là các phi kim điển hình, Y là kim loại điển hình. Vậyliên kết giữa cặp X và Z là liên kết cộng hóa trị phân cực.Câu 6: trạng thái bản, nguyên tử của nguyên tX có 4 electron lớp L (lớp thhai). Số proton có trong nguyên tử X làA. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Hướng dẫn giảiỞ trạng thái bản, nguyên tử X có 4 electron lớp L nên sự phân bố electron trên các lớp là 2/4. Suy ra Xcó 6 electron, 6 proton.Câu 7: Có các nhận định (1) S2-Cl-Ar p theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử. (2) Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoàing là 4s1.(3) Cacbon có hai đồng vị, Oxi có 3 đồng vị. Số phân tử CO2được tạo ra từ các đồng vị trên là 12.(4) Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là nhng nguyên tố p.(5) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7.Số nhận định không chính xác là : A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giảiBài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – ĐT : 01223 367 990Dù bạn đã chọn cho mình con đường nào đi nữa hãy đi suốt con đường đó bằng niềm đam mê và nhiệt huyết của mình!Ý (2) đúng. 3 nguyên tmà nguyên tử của trạng thái bản cấu hình electron lớp vỏ ngoàicùng là 4s1là K (4s1), Cr (3d54s1), Cu (3d94s1).Ý (3) đúng. Để chọn 1 nguyên tử C trong hai đồng vị của C thì có 2 cách chọn, đ chọn 2 nguyên tử O trong3 đồng vị của O thì 6 cách chọn. Suy ra số phân tử CO2tạo ra từ 2 đồng vị của C 3 đồng vị của O 2 6 12. Ý (4) đúng. c nguyên tố F, O, S, Cl là các nguyên tố electron cuối ng điền vào phân lớp p nên là cácnguyên tố p.Ý (1) sai. Các nguyên tử ion2S , Cl , Ar, K đều 18 electron, nhưng2ArK Cl SZ Z Z Z  nên2ArK Cl Sr r r r .  Ý (5) sai. X chỉ đúng với Cl, Br, I, không đúng vi F.Vậy có 2 ý sai.Câu 8: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li,8O,9F,11Na được xếp theo thứ tự tăng dn từ trái sang phảilà :A. Li, Na, O, F. B. F, Na, O, Li. C. F, O, Li, Na. D. F, Li, O, Na. Hướng dẫn giảiNguyên tử Li, O, F có 2 lớp electron, nguyên tử Na có 3 lớp electron nên bán kính nguyên tử của Na lớnnhất.Các nguyên tử Li, O, F đều có 2 lớp electron nhưngLi O FZ Z Z , suy raLi O Fr r r .Vậy thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là F, O, Li, Na.Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. B. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. D. Các nhóm A bao gồmc nguyên tố s và nguyên tố p. Hướng dẫn giảiPhát biểu sai là “Trong một chu kì, n kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim”.Trong một chu kì, số lớp electron của các nguyên tử bằng nhau, nên theo chiều Z tăng thì sức hút của hạtnhân với các electron ng dần, dẫn đến bán kính nguyên tử giảm dần. Điều đó nghĩa là bán kính nguyên tửkim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.Các phát biểu còn lại đu đúng.Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron. B. Những nguyên tử có cùng s khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron. D. Nguyên t M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA. Hướng dẫn giảiPhương án đúng là Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA”. Vì nguyên tố M Z = 11 thì sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/1, nên thuộc chu kì 3, nhóm IA.Các phương án còn lại đu sai. Vì :Đối vi các nguyên tử bền, ta cóN1 1,5P .Nguyên tố hóa học là nhng nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.Câu 11: Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tkim loại X bằng 34. Tổng số electron trênc phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhn xét nào sau đây không đúng ? A. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit. B. Đơn chất Y tác dụng với O2ở nhiệt độ thường. C. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. D. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp cht ion. Hướng dẫn giảiĐối vi nguyên tử X, theo giả thiết và tính chất của nguyên tử, ta :X XX X XX X2P N 343P 34 P 11,33 P 11 (Na).P N  Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – ĐT : 01223 367 990Dù bạn đã chọn cho mình con đường nào đi nữa hãy đi suốt con đường đó bằng niềm đam mê và nhiệt huyết của mình!Nguyên tử Y tổng số electron trên các phân lớp p 11, suy ra cấu nh electron của Y 2 2 6 2 51s 2s 2p 3s 3p (Cl).Nhận xét không đúng là “Đơn cht Y tác dụng O2ở nhiệt độ thường”.Thực tế, Cl2nói riêng các nguyên tố halogen nói chung không phảnng được với O2.Các nhận t còn lại đu đúng.Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen của nó.Na và Cl có trong khoáng vật xinvinit (KCl.NaCl)Hợp cht NaCl là hợp cht ion.Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử 2Brthuộc loại liên kếtA. hiđro. B. ion. C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị không cực. Hướng dẫn giảiLiên kết trong phân tử Br2là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộnghóa trị không phân cực.Câu 13: Khi so sánh NH3với NH4+, phát biểu không đúng là : A. Trong NH3và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3.B. Phân tử NH3và ion NH4+đều chứa liên kết cộng hóa trị.C. Trong NH3và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. D. NH3có tính bazơ, NH4+có tính axit.Hướng dẫn giảiPhát biểu không đúng “Trong NH3và4NH, niđu cộng a trị 3”. Phát biểu đúng phải : TrongNH3và4NH, nitơ có cộng hóa trị lần lượt là 3 và 4.Các phát biểu còn lại đu đúng.Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kếtA. cộng hoá trị không phân cực. B. ion. C. cộng hoá trị phân cực. D. hiđro. Hướng dẫn giảiLiên kết trong phân tử H2O liên kết cộng hóa trhình thành bởi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khácnhau, đó là liên kết cộng hóa trị phân cực.Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X electron mức năng lượng cao nhất 3p. Nguyên tử của nguyên tY cũng có electron mức năng lượng 3p một electron lớp ngoài ng. Nguyên tử X Y selectronhơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :A. khí hiếm và kim loại. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại. Hướng dẫn giảiNguyên tử nguyên tY có electron ở mức năng lượng 3p có 1 electron lớp ngoài cùng, suy ra cấu hìnhelectron của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử X electron mức năng lượng cao nhất 3p X, Y sốelectron hơn kém nhau là 2, suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5. Vậy X là phi kim vì có 5 electronở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.Câu 16: Ion X2+có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản2 2 61s 2s 2p. Nguyên tố X làA. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8). Hướng dẫn giảiIon X2+có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản2 2 61s 2s 2p. Suy ra nguyên tử X có cấu hình electron là :2 2 6 21s 2s 2p 3s. Vậy X là Mg (Z = 12)Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều gim dầnn kính nguyên tử từ trái sang phải là:A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. N, Si, Mg, K. Hướng dẫn giảiTrong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron. Suyra bán kính nguyên tử của K ln nhất của N nhỏ nhất. Đối vi Si Mg, doMg SiZ ZnênMg Sir r. Vậy ta :K Mg Si Nr r r r .

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *