Lý thuyết và bài tập Thống kê môn Toán lớp 10Tài liệu ôn tập lớp 10 môn Toán
Giới thiệu Tải về Bình luận
3
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo& tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay
Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Lý thuyết và bài tập Thống kê môn Toán lớp 10 được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Lý thuyết và bài tập Thống kê môn Toán lớp 10 là dạng bài tập hữu ích cho các thầy cô giáo và các bạn học sinh trong quá trình ôn luyện củng cố kiến thức, thông qua dạng bài tập hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, nắm chắc kiến thức về thống kê, đồng thời giúp các em kỹ năng phương pháp làm các dạng bài tập. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Lý thuyết và bài tập Thống kê môn Toán lớp 10
Trang 52I. Một số khái niệmMột tập con hữu hạn các đơn vị điều tra đgl một mẫu.Số phần tử của một mẫu đgl kích thƣớc mẫu.Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu đgl một mẫu số liệu.II. Trình bày một mẫu số liệuTần sốcủa một giá trị là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu.Tần suấtifcủa giá trị ixlà tỉ số giữa tần số invà kích thước mẫu N:iinfN(thường viết tần suất dưới dạng %)Bảng phân bố tần số –tần suấtBảng phân bố tần số –tần suất ghép lớpIII. Biểu đồBiểu đồ hình cộtBiểu đồ hình quạtĐƣờng gấp khúcIV. Các số đặc trƣng của mẫu số liệu1. Số trung bìnhVới mẫu số liệu kích thước N là Nxxx12,,...,:NxxxxN12…Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần số:kknxnxnxxN1122…Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần số ghép lớp:kkncncncxN1122…(cilà giá trị đại diện của lớp thứ i)2. Số trung vịGiả sử ta có một mẫu gồm N số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm (hoặc không tăng).Khi đó số trung vị Melà:– Số đứng giữa nếu N lẻ;–Trung bình cộng của hai số đứng giữa nếu N chẵn.3. MốtMốtcủa một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất và được kí hiệu là OM.Chú ý:–Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho các số liệu của mẫu.–Nếu các số liệu trong mẫu có sự chênh lệch quá lớn thì dùng số trung vị làm đại diện cho các số liệu của mẫu.–Nếu quan tâm đến giá trị có tần số lớn nhất thì dùng mốt làm đại diện. Một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt.4. Phƣơng sai và độ lệch chuẩnĐể đo mức độ chênh lệch (độ phân tán) giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số LớpTần sốTần suất (%)[x1; x2) n1f1[x2; x3) n2f2………[xk; xk+1) nkfkN 100 (%)CHƢƠNG V THỐNG KÊGiá trịTần sốTần suất (%)x1n1f1x2n2f2………xknkfkN 100 (%)Trần Sĩ TùngTrang 53 trung bình ta dùng phƣơng sais2và độ lệch chuẩnss2.Với mẫu số liệu kích thước N làNxxx12,,...,:NNNiiiiiisxxxxNNNxx2222211122111()()Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần số, tần suất:kkkiiiiiiiiikkkiiiiiiiiisnxxnxnxNNNfxxfxfx22222111222111111()()Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần số, tần suấtghép lớp:kkkiiiiiiiiikkkiiiiiiiiisncxncncNNNfcxf cfc22222111222111111()()(ci, ni, filà giá trị đại diện, tần số, tần suấtcủa lớp thứ I;N là số các số liệu thống kê N =knnn12…)Chú ý:Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì độ phân tán (so với số trung bình) của các số liệuthống kê càng lớn.Bài 1.Trong các mẫu số liệu dưới đây:i) Cho biết dấu hiệu và đơn vị điều tra là gì? Kích thước mẫu là bao nhiêu?ii) Lập bảng phân bố tần số, tần suất.Nhận xét.iii) Vẽ biểu đồ tần số, tần suất.iv) Tính số trung bình, số trung vị, mốt.v) Tính phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét.1) Tuổi thọ của 30 bóng đèn được thắp thử (đơn vị: giờ)1180115011901170118011701160117011601150119011801170117011701190117011701170118011701160116011601170116011801180115011702) Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh303025253545404035452545303030403025454535353040404035353535353) Số con của 40 gia đình ở huyện A.24320223452252122232527342223235212443434) Điện năng tiêu thụ trong một tháng (kW/h) của 30 gia đình ở một khu phố A.165856565705045100451001001001009053701414250150407084 59 75 57133456575Trang 545) Số học sinh giỏi của 30 lớp ở một trường THPT.02100 3 0 0 1 1016601524510124033106) Nhiệt độ của 24 tỉnh, thành phố ở Việt Nam vào một ngày của tháng 7 (đơn vị: độ)3630313231403729413735343435323335333331343432356) Tốc độ (km/h) của 30 chiếc xe môtô ghi ở một trạm kiểm soát giao thông.4058607545706049607552417065604280655855657540556870525560707) Kết quả điểm thi môn Văn của hai lớp 10A, 10B ở một trường THPT.Lớp 10AĐiểm thi5678910CộngTần số1912141340Lớp 10BĐiểm thi6789CộngTần số8 18 104408) Tiền lương hàng tháng của 30 công nhân ở một xưởng may.Tiền lương300500 700 8009001000CộngTần số35 6 565309) Một nhà nghiên cứu ghi lại tuổi của 30 bệnh nhân mắc bệnh đau mắt hột.2117221820 17 15 13 152015121817251721151218 16 23 14 1819131619181710) Năng suất lúa (đơn vị: tạ/ha) của 120 thửa ruộngở một cánh đồng.Năng suất30 32 34 36 38404244Tần số10 20 30 15 1010520Bài 2.Trong các mẫusố liệu dưới đây:i) Cho biết dấu hiệu và đơn vị điều tra là gì? Kích thước mẫu là bao nhiêu?ii) Lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp. Nhận xét.iii) Vẽ biểu đồ tần số, tần suất.iv) Tính số trung bình, số trung vị, mốt.v) Tính phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét.1) Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường T (đơn vị: g).907388991001021019679938194969395829010610311610910811287749184978592Với các lớp: [70; 80), [80; 90), [90; 100), [100; 110), [110; 120].2) Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị: m).6,67,58,28,27,87,99,08,98,27,27,58,37,48,77,77,09,48,78,07,77,88,38,68,18,19,56,98,07,67,97,38,58,48,08,8Với các lớp: [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5), [8,5; 9,0), [9,0; 9,5].3) Số phiếu dự đoán đúng của 25 trận bóng đáhọc sinh.5475121142154159171189203211225247251259264278290305315322355367388450490Với các lớp: [50; 124], [125; 199], … (độ dài mỗi đoạn là 74).4) Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ti trong một tháng (đơn vị: triệu đồng).1021211291149588109147118148128719367625710313597166831146615688644910179120751131554810411279878814155123152608314484959027Với các lớp: [26,5; 48,5), [48,5; 70,5), … (độ dài mỗi khoảng là 22).