Các dạng toán đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song songTài liệu ôn tập chương II lớp 11 môn Toán
Giới thiệu Tải về Bình luận
6
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo& tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay
Các dạng toán đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 11 cùng tham khảo.
Tài liệu bao gồm 32 trang tổng hợp các dạng bài tập chương II lớp 11 môn Toán. Tài liệu giúp các bạn học sinh lớp 11 có thêm nhiều tài liệu tham khảo củng cố kiến thức chương II để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Các dạng toán đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song
Chuyên đề HÌNH HỌC KHÔNG GIANHình học 11 CBSưu tầm và biên tập:LÊ BÁ BẢO…0935.785.115….CLB Giáo viên trẻ TP Huế -1- CHƢƠNG II.ĐƢỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONGChủđề1:ĐẠI CƢƠNG VỀĐƢỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGDạng toán 1:XÁC ĐỊNH GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNGPhương pháp: Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng αvàβta đi tìm hai điểm chung I; J của mpαvàmpβ.Kí hiệu:mpmpIJαβKhi tìm điểm chung ta chú ý: Cách gọi tên hai mặt phẳng để phát hiện điểm chung. Mdvà d mpαMαabMPa;bααMlà điểm chung của (P) và α.BÀI TẬP:Bài tập 1: Cho tứdiện ABCD với E là trung điểm của AB. Hãy xác định giao tuyến của mặt phẳng (ECD) với các mặt phẳng (ABC), (ABD), (BCD), (ACD). Bài tập 2: Cho tứdiện SABC và một điểm Itrên đoạn SA, dlà đường thẳng trong (ABC)cắt AB, BC tại Jvà K. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (I ;d) với các mặt phẳng sau: (SAB),(SAC), (SBC).Bài tập 3: Cho tứ giác lồi ABCD với hai cặp cạnh đối không song song và điểm S không nằm trong mặt phẳng chứa tứ giác. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng:a) (SAC) và (SBD).b) (SAB)và (SCD). c) (SAD) và (SBC).Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCDE.Hãy xác định giao tuyến của mặt phẳng (SAC) với các mặt phẳng (SAD), (SCE).Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCDcó đáy ABCD là một tứ giác lồi, Mlà điểm trên cạnh CD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: a) (SAM) và (SBD).b) (SBM) và (SAC).JIChuyên đề HÌNH HỌC KHÔNG GIANHình học 11 CBSưu tầm và biên tập:LÊ BÁ BẢO…0935.785.115….CLB Giáo viên trẻ TP Huế -2- Bài tập 6: Cho tứdiện ABCD, Mlà điểm thuộc miền trong tam giác ABC, Nlà điểm thuộc miền trong tam giác ACD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: a) (AMN) và (BCD) b) (CMN) và (ABD).Bài tập 7: Cho tứdiện ABCD. Điểm M nằm trên AB sao cho AM = 41MB, N nằm trên ACsao cho AN = 3NC, điểm I nằm trong mặt phẳng (BCD). Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: a) (MNI) và (BCD).b) (MNI)và (ABD). c) (MNI) và (ACD).Bài tập 8: Cho tứdiện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của ADvà BC. a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (IBC) và mặt phẳng (JAD). b) M là điểm trên ABvà Nlà điểm trên AC. Tìm giao tuyến của (IBC) và (DMN)Bài tập 8: Cho tứdiện SABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABCvà M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Điểm E, F lần lượt là 2 điểm trên SB và SC. Xác định giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau: a) (SAN) và (SBP). b) (SCM) và (SBP). c) (AEF) và (ABC). d) (AEF) và (ASG). Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABCDcó đáy là hình thang với hai đáy là AB và CD. Tìm giao tuyến của: a) (SAD) và (SBC). b) (SAC) và (SBD)Bài tập 11: Hình chóp S.ABCDcó đáy ABCDlà hình thang hai đáy là ADvà BC. Gọi M, Nlà trung điểm AB, CDvà G là trọng tâm SAD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: a) (GMN) và (SAC).b) (GMN) và (SBC).Dạng toán 2:TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƢỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGPhương pháp:Giả sửphải tìm giao điểm mpd?αPhƣơng pháp 1: Bƣớc 1:TìmaαBƣớc 2:Chỉra được a, d nằm trong cùng mặt phẳng vàchúng cắt nhau tại M: dα= M (hình vẽ)Phƣơng pháp 2: Bƣớc 1:Tìmβchứa d thích hợp. Bƣớc 2: Tìm giao tuyếnacủa αvàβBƣớc 3:Xác định giao điểm của a và d.adMadMChuyên đề HÌNH HỌC KHÔNG GIANHình học 11 CBSưu tầm và biên tập:LÊ BÁ BẢO…0935.785.115….CLB Giáo viên trẻ TP Huế -3- BÀI TẬP:Bài tập 1: Cho tứdiện SABC với M, N lần lượt là các điểm nằm trong (SAB) và (SBC). Xác định giao điểm của MN và mặt phẳng (ABC).Bài tập 2: Cho tứdiện ABCD. Gọi Mlà trung điểm AB, Nvà P lần lượt là các điểm nằm trên AC,AD sao cho AN : AC = 3 : 4, AP : AD = 2 : 3. Gọi Qlà trung điểm NP . Tìm giaođiểm:a) MN với (BCD). b) BD với (MNP). c) MQ với (BCD).Bài tập 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, Nlần lượt là trung điểm của ACvà BC. Trên đoạn BD lấy P sao cho BP= 2PD. Tìm giao điểm của: a) CD với (MNP). b) AD với (MNP).Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABC, O là điểm thuộc miền trong tam giác ABC. Điểm Dvà Elà các điểm nằm trên cạnh SB, SC.Tìm giao điểm của: a) DE với (SAO). b) SO với (ADE).Bài tập 5: Cho tứdiện SABC. Gọi I, H lần lượt là trung điểm SAvà AB.Trên đoạn SC lấy điểm K sao cho CK = 3KS.a) Tìm giao điểm của đường thẳng BC với (IHK).b) Gọi Mlà trung điểm HI. Tìm giao điểm của đường thẳng KM với (ABC).Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCDđáy là hình thang ABCDđáy lớn AB. Gọi I, J, K là ba điểm trên cạnh SA, SB, SC.a) Tìm giao điểm IKvà (SBD). b) Giao điểm (IJK) và SD; SC. Bài tập 7: Gọi I, J lần lượt là hai điểm nằm trên mp(ABC) và mp(ABD) của tứdiện ABCD. Mlà điểm tuỳ ý trên cạnh CD. Tìm giao điểm IJ và mặt phẳng (AMB).Bài tập 8: Hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành với Mlà trung điểm SD. a) Tìm giao điểm I của BMvà (SAC). Chứng minh: BI = 2IM.b) Tìm giao điểm J của của SAvà (BCM). Chứng minh: J là trung điểm SA.c) Nlà điểm tuỳ ý trên cạnh BC. Tìm giao điểm của MN với (SAC).Bài tập 9: Cho tứdiện ABCDcó các điểm Mvà N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Lấy điểm K thuộc đoạn BD (K không là trung điểm BD). Tìm giao điểm của đường thẳngADvà mặt phẳng (MNK).Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABCD. Lấy M, Nvà P lần lượt là các điểm trên các đoạn SA, ABvà BC sao cho chúng không trùng với trung điểm của các đoạn thẳng ấy. Tìm giao điểm (nếu có) của mặt phẳng (MNP) và các cạnh của hình chóp. Bài tập 11: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SC và BC. Tìm giao điểm của đường thẳng SDvà mặt phẳng (AMN).