Download.vn xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học lớp 10 năm 2019 – 2020 được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học lớp 10
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa lớp 10 năm 2019 – 2020 có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi khảo sát chất lượng đầu năm. Đồng thời giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề kiểm tra đầu vào lớp 10 môn Hóa học – Đề 1
Câu 1 (3,0 điểm)
1/ (2,0 điểm) Lập công thức phân tử cho các chất sau:
A. Zn với PO4
B. NH4với SO4
C. Clo
D. H với N
C. S với Br
E. Heli
F. Fe với O
2/ (1,0 điểm) Tính toán theo các yêu cầu sau:
a/ Tính số mol của 11,2 lít khí N2 (đktc); khối lượng của 0,03 mol Ag.
b/ Tính khối lượng của Fe ứng với 8,4308.1022 nguyên tử Fe.
c/ Tính khối lượng chất tan có trong 300 ml dung dịch Na2SO3 0,8M.
d/ Tính số mol chất tan có trong 200 gam dung dịch KOH 5,6%.
Câu 2 (3,0 điểm)
1/ (2,0 điểm) Viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp sau (dd: dung dịch):
a/ Sục CO2 vào dd NaOH dư
b/ Cho Al vào dd H2SO4 loãng
c/ Cho dd Ba(OH)2 vào dd FeCl3
d/ Cho Fe vào dd CuSO4.
e/ Cho Na vào H2O
f/ Fe tác dụng với Clo
g/ Cho CO đi qua FeO nung nóng
h/ Cho MgCO3 vào dd H2SO4.
2/ (1,0 điểm) Cho m gam Zn(OH)2 vào một lượng vừa đủ 250 ml HCl 2M thu được dung dịch X có nồng độ mol là aM. Xác định m, a.
Câu 3 (2,0 điểm)
1/ (1,0 điểm) Nhỏ 300 ml K2SO4 1M vào 416 gam dung dịch BaCl2 10% ( D = 2,08 gam/ml) thu được dung dịch X và a gam kết tủa. Xác định a và nồng độ mol của các chất trong X.
2/ (1,0 điểm) Cho m gam muối sunfit (chứa nhóm SO3) của kim loại R phản ứng hoàn toàn với 292 gam dung dịch HCl 5% thu được 3,36 lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 17,55 gam muối khan. Xác định công thức của muối sunfit và nồng độ phần trăm các chất tan trong X.
Câu 4 (2,0 điểm)
1/ (1,0 điểm) Cho hỗn hợp X gồm: Fe, ZnO và MgSO3 vào dung dịch H2SO4 ( loãng, dư) thu được dung dịch Y và khí Z.
– Cho Z lội qua nước vôi trong dư thu được chất rắn G.
– Cho dd NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Q và dung dịch R. Nung Q ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định các chất có trong Y, Z, G, Q, R, T và viết các PTHH xảy ra.
2/ (1,0 điểm) Cho m gam một hợp chất G có công thức M(HEO3)2 (M là kim loại, E là phi kim) vào 200 ml HCl 1,5M thu được dung dịch X và 10,56 gam một khí Y. Trung hòa X bằng 200ml KOH 0,3M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 15,87 gam chất rắn khan T. Xác định công thức của G.
Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho khối lượng nguyên tử nguyên tố: Al = 27; Mg = 24; K = 39;Li = 7; Na = 23; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; H = 1; S = 32.
……………….
Đề kiểm tra đầu vào lớp 10 môn Hóa học – Đề 2
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH(7,5 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Hãy cho biết giá trị của 1u bằng bao nhiêu kg?
b) Nguyên tử Mg có khối lượng là 24,31u. Hãy tính khối lượng của Mg theo đơn vị kg?
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của những nguyên tử có kí hiệu sau đây:
3919K ;
5626Fe ;
23490Th ;
3115P
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:
6329Cu ; 6529Cu ; 168O ; 178O ; 188O .
b) Tính phân tử khối của các phân tử nói trên.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron, số khối và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
II. PHẦN RIÊNG(Tự chọn) (2,5 điểm)
Thí sinh chọn một trong hai câu ( Câu 5.a hoặc Câu 5.b )
Câu 5.a: (2,5 điểm) (dành cho học sinh lớp 10A)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có A(Z=17) và B(Z=26).
Nguyên tố A,B là kim loại, phi kim, khí hiếm, vì sao?
b) Trong tự nhiên Argon có 3 loại đồng vị bền với tỉ lệ % nguyên tử là:
3618Ar (0,337%) ; 3818Ar (0,063%) ; 4018Ar (99,6%)
Cho rằng nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng.
– Tính nguyên tử khối trung bình của Argon.
– Tính thể tích của 20gam Argon (ở đktc)
Câu 5.b: (2,5 điểm)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z=9, Z = 18, Z = 35
b) Nguyên tố Kali trong tự nhiên có các đồng vị: 39K, 40K,41K với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng lần lượt là: 93,08%; 6,12%.
– Tính tỉ lệ % của đồng vị 41K?
– Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K?
——Hết——
…………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết