Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Download.vn Học tập Lớp 6 Toán 6 KNTT

Bạn đang đọc: Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Giới thiệu Tải về Bình luận

  • 1

Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Download.vn mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. 

Đây là tài liệu rất hữu ích phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên trong chương trình Số học lớp 6. Qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố vốn từ để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1 sắp tới. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm phương pháp giải các dạng toán chuyên đề số nguyên. 

Nội dung chi tiết phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

  • Tập hợp, phần tử của tập hợp
  • Tập hợp các số tự nhiên
  • Ghi số tự nhiên
  • Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con
  • Phép cộng và phép nhân
  • Phép trừ và phép chia
  • Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
  • Tính chất chia hết của một tổng
  • Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
  • Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
  • Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  • ………..
Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiênThầy Ngô Nguyễn Thanh Duy1CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN SỐ HỌC 6BÀI 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPTÓM TẮT LÍ THUYẾT.1. Mỗi đối tượng trong một tập hợp là một phần tử của tập hợp đó.Kí hiệu :a A (a thuộc A hoặc a là phần tử của tập hợp A)b A (bkhông thuộc A hoặc b không phải là phần tử của tập hợp A).2. Để biểu diễn một tập hợp, ta có thể :Liệtkê các phần tử của tập hợp ;Chỉ ra tínhchất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.3. Tậphợp được minh họa bởi một vòng tròn, trong đó mỗi phần tửcủa tậphợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong. Hình minhhọa tậphợp như vậy gọi là biểu đồ Ven.DẠNG 1: VIẾT MỘT TẬP HỢP CHO TRƯỚCPhương pháp giảiDùng một chữ cái in hoa dấu ngoặc nhn, ta thể viết một tập hp theo haicách:-Liệt kê các phần tử của nó.-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nóVí dụ 1. (Bài2 trang 6 SGK)Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”.Giải { T, O, A,N, H, C}Chú ý : Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.Ví dụ 2. (Bài4 trang 6 SGK)Nhìn các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H.Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiênThầy Ngô Nguyễn Thanh Duy2A = {15; 26}; B = {1; a ; b}; M = {bút}; H = {bút, sách, vở}.Chúý: – Trong các hình vẽ minh họa tập hợp, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi mộtdấu chấmbên trong vòng tròn.– Cácphần tử của một tập hợp được viết cách nhau bởi dấu hoặc dấu “;” hoặc dấu “,”.Trongtrườnghợp các phần tử của tập hợp không phải là số , ta thường dùng dấu phẩy. Trongtrườnghợp có một phần tử của tập hợp là số, ta thường dùng dấu chấm phẩy nhằm tránh nhầmlẫngiữa sốtự nhiên và sốthập phân.Ví dụ 3. (Bài 5 trang 6 SGK)a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.Giảia) A ={tháng tư, tháng năm, tháng sáu}.b) B = {tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một}.Ví dụ 4. Viết tập hợp M các số tự nhiên có một chữ số.GiảiTa có thể viết tập hợp M theo hai cách :Cách 1 : M = {0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} .Cách 2 : M = {x N / x u tập hợp các số tự nhiên).Ví dụ 5. Cho p là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 8. Hãy viết tập hợp p theohaicách.Giải Cách 1 : p = {4 ; 5 ; 6 ; 7}. Cách 2 : p ={x N / 3 Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiênThầy Ngô Nguyễn Thanh Duy3Viết tập hợp các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”.Bài 1.2. a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý một trong năm.b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có ít hơn 30 ngày.Bài 1.3.Viết tập hợp D các số tự nhiên tận cùng bằng 0, lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 50.Bài 1.4.Cho E là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 13 và nhỏ hơn 21. Hãy viết tập hợp E theo haicách.Bài1.5: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.Bài 1.6: Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.Bài 1.7: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?DẠNG 2: SỬ DỤNG CÁC KÍ HIỆUVÀ Phương pháp giải Nắm vững ý nghĩa các kí hiệu và Kí hiệuđọc là“phần tử của” hoặc “thuộc”. Kí hiệu đọc là “không phải là phần tử của” hoặc ‘không thuộc”.Ví dụ 6. (Bài 1 trang 6 SGK) Viết tập hợp Acác số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệuthíchhợp vào chỗ chấm : 12 … A ; 16 … A.Giải A = {9; 10 ; 11 ; 12 ; 13} hoặc A = {x 6 N/ 8

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *