Download.vn Học tập Lớp 11 Toán 11
Bạn đang đọc: Hướng dẫn giải các dạng toán tổ hợp và xác suất
Hướng dẫn giải các dạng toán tổ hợp và xác suất Ôn tập Đại số và Giải tích 11 chương 2
Giới thiệu Tải về Bình luận
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ . Tìm hiểu thêm Mua ngay
Hướng dẫn giải các dạng toán tổ hợp và xác suất là tài liệu mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 11, 12 cùng tham khảo.
Tài liệu bao gồm 102 trang, tổng hợp toàn bộ lý thuyết, dạng toán và bài tập các chủ đề thuộc chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2. Qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1 sắp tới. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm phương pháp giải các dạng toán phép biến hình,124 bài tập trắc nghiệm quan hệ vuông góc. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Hướng dẫn giải các dạng toán tổ hợp và xác suất
CHƯƠNG
4 T
Ổ
HỢP
V
À
XÁ
C
SU
Ấ
TB
ÀI
1. C Á C QUY T Ắ C ĐẾM CƠ BẢN A
TÓM T Ắ T L Ý THUYẾT 131
132
CHƯƠNG 4. TỔ HỢP V À XÁ C SU Ấ T Định
nghĩa
1
(Quy
tắc
cộng).
Một công việc X được thực hiện theo mộ t trong k phương án A 1,
A 2,
.
.
.
,
A k,trong
đó1
Phương án A 1có
n 1cách
thực
hiện;2
Phương án A 2có
n 2cách
thực
hiện;3
. . . 4
Phương án A kcó
n kcách
thực
hiện.Khi
đó
số
cách
hoàn
thành
công
việc
X là
n( X ) = n 1+
n 2+
·
·
·
+
n k=kPi
=1 nicách.Định
nghĩa
2
(Quy
tắc
nhân).
Giả sử một nhiệm vụ X nào đó được hoàn thành lần lượt qua k giai đoạn A1,
A 2,
.
.
.
,
A k:1
Giai đoạn A 1có
n 1cách
làm;2
Giai đoạn A 2có
n 2cách
làm;3
. . . 4
Giai đoạn A kcó
n kcách
làm.Khi
đó
công
việc
X có
số
cách
thực
hiện
là
n( X) = n 1·
n 2·
n 3·
·
·
n k=kQi
=1 nicách.Định
nghĩa
3
(Quy
tắc
bù
trừ).
Đối tượng x cần đếm được chứa trong một đối tượng X gồm x và x đối lập nhau.
Nếu
X có
m cách
chọn,
x có
n cách
chọn.
V
ậ
y
x có
(m − n ) cách
chọn.V
ề
mặt
thực
hành,
đề
cho
đếm
những
đối
tượng
thỏa
a và
b .
Ta
cần
làm:Bài
toán
1 :
Đếm
những
đối
tượng
thỏa
a .Bài
toán
2 :
Đếm
những
đối
tượng
thỏa
a ,
không
thỏa
b .Do
đó,
kế
t
quả
bài
toán
= kế
t
quả
bài
toán
1 − kế
t
quả
bài
toán
2 .!N
ếu
bài
toán
chia
ra
từng
trường hợp không
tr
ùng
lặp
để
hoàn
thành
công
việc
thì
dùng
qui tắc
cộng
, nếu bài toán chia ra từng giai
đoạn
thực hiện thì ta dùng quy
tắc
nhân
. Trong nhiều bài
toán,
ta
không
chỉ
kế
t
hợp
giữa
hai
quy
tắc
này
lại
với
nhau
để
giải
mà
cần
phân
biệ
t
khi
nàocộng,
khi
nào
nhân,
khi
nào
tr
ừ.“N
ếu
cho
tập
hợp
hữu
hạn
bất
kỳ
A và
B giao
nhau
khác
rỗng.
Khi
đó
thì
số
phần
tử
của
A ∪ B bằng
số
phần
tử
của
A cộng
với
số
phần
tử
của
B rồi
trừ
đi
số
phần
tử
của
A ∩ B ,
tức
là
n( A ∪ B) = n
( A
) + n
( B
) − n
( A
∩ B
)”. Đó là quy tắc cộng mở rộng. Do đó khi giải các bài toán đếm liên quan đến tìm
số
sao
cho
các
số
đó
là
số chẵn, số lẻ, số chia hết ta
nên
ưu
tiên
việc
thực
hiện
(chọn) chúng
trước
và nếu chứa
số
0 nên
chia
2 trường
hợp
nhằm tránh trùng lặp với nhau. Dấu
hiệu
chia
hế
t:Gọi
N = a nan
−1 .
.
.
a 1a0là
số
tự
nhiên
có
n +1 chữ
số
(
a n6=
0). Khi đó: +
N …
2 ⇔a 0…
2 ⇔a 0∈{0;
2;
4;
6;
8}.+
N …
5 ⇔a 0…
5 ⇔a 0∈{0;
5}.+
N …
4 ( hay
25) ⇔a 1a0…
4 ( hay
25) .+
N …
8 ( hay
125) ⇔a 2a1a0…
8 ( hay
125) .+
N …
3 ( hay
9) ⇔a 0+
a 1+
·
·
·
+
a n…
3 ( hay
9) .B
D ẠNG TO ÁN V À BÀI T ẬP 1.
C
Á
C
QUY
T
Ắ
C
ĐẾM
CƠ
BẢN
133 1
VÍ DỤ {
D ẠNG 1 . 1 . Bài toán sử dụng q uy tắc cộng VÍ
DỤ
1.
Trong một cuộc thi tìm hiểu về đất nước Việt N am, ban tổ chức công bố danh sách các đề tài bao
gồm:
8 đề
tài
về
lịch
sử,
7 đề
tài
về
thiên
nhiên,
10 đề
tài
về
con
người
và
6 đề
tài
về
văn
hóa.
Hỏimỗi
thí
sinh
có
bao
nhiêu
cách
chọn
đề
tài?
ĐS: 31Lời
giải.Mỗi
thí
sinh
có
các
4 phương
án
chọn
đề
tài:Chọn
đề
tài
về
lịch
sử
có
8 cách
chọn.Chọn
đề
tài
về
thiên
nhiên
có
7 cách
chọn.Chọn
đề
tài
về
con
người
có
10 cách
chọn.Chọn
đề
tài
về
văn
hóa
có
6 cách
chọn.Theo
quy
tắc
cộng,
có
8 + 7 + 10 + 6 = 31 cách
chọn
đề
tài.
ä VÍ
DỤ
2.
Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa hoặc má y ba y . Mỗi ngà
y
có
10 chuy
ến
ô
tô,
5 chuy
ến
tàu
hỏa
và
3 chuy
ến
máy
ba
y
.
Hỏi
có
bao
nhiêu
cách
lựa
chọn
chuy
ếnđi
từ
tỉnh
A đến
tỉnh
B ?
ĐS: 18Lời
giải.Để
đi
từ
A đến
B có
3 phương
án
lựa
chọn:Đi
bằng
ô
tô
có
10 cách
chọn.Đi
bằng
tàu
hỏa
có
5 cách
chọn.Đi
bằng
máy
ba
y
có
3 cách
chọn.Theo
quy
tắc
cộng,
có
10 + 5 + 3 = 18 cách
chọn.
ä {
D ẠNG 1 .2. Bài toán sử dụng q uy tắc nhân VÍ
DỤ
1.
An đến nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con đường đi,
từ
nhà
Bình
đến
nhà
Cường
có
6 con
đường
đi.
Hỏi
An
có
bao
nhiêu
cách
chọn
đường
đi
từ
nhà
mìnhđến
nhà
Cường?
ĐS: 24Lời
giải.Để
đi
từ
nhà
An
đến
nhà
Cường
cần
t
hực
hiện
2 giai
đoạnĐi
từ
nhà
An
đến
nhà
Bình
có
4 cách.Đi
từ
nhà
Bình
đến
nhà
Cường
có
6 cách.Theo
quy
tắc
nhân,
có
4 · 6 = 24 các
h
chọn
đường
đi.
ä VÍ
DỤ
2.
Lớp 11A có 30 học sinh. T ập thể lớp muốn bầu ra một lớp trưởng, một lớp phó v à một thủ quỹ . Hỏi
có
bao
nhiêu
cách
chọn
một
ban
cán
sự
lớp
như
trên,
biết
rằng
một
bạn
chỉ
có
thế
làm
tối
đa
mộtvai
trò?
ĐS: 24360Lời
giải.Để
bầu
ra
một
ban
cán
sự
lớp
cần
thực
hiện
3 giai
đoạnBầu
lớp
trưởng
có
30 cáchBầu
phó
có
29 cáchBầu
thủ
quỹ
có
28 cáchTheo
quy
tắc
nhân,
có
30 · 29 · 28 = 24360 cách
chọn.
ä