Bài tập trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Bài tập trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo Bài tập trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở thực vật thuộc chương III Sinh học lớp 11.

Bạn đang đọc: Bài tập trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Bài tập trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở thực vật là tài liệu hữu ích giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để làm tốt được các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Trắc nghiệm sinh trưởng và phát triển ở thực vật

    Bài tập sinh trưởng và phát triển ở thực vật

    Câu 1: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

    a/ Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

    b/ Bần → Tầng sinh bần→ Mạch rây thứ cấp→ Mạch rây sơ cấp→ Tầng sinh mạch→ Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

    c/ Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.

    d/ Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp→ Tuỷ.

    Câu 2: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

    a/ Làm tăng kích thước chiều dài của cây.

    b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

    c/ Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

    d/ Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

    Câu 3: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?

    a/ Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

    b/ Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

    c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

    d/ Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

    Câu 4: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?

    a/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

    b/ Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

    c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

    d/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

    Câu 5: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?

    a/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.

    b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.

    c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.

    d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.

    Câu 6: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?

    a/ Ở đỉnh rễ.

    b/ Ở thân.

    c/ Ở chồi nách.

    d/ Ở chồi đỉnh.

    Câu 7: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?

    a/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.

    b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.

    c/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.

    d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.

    Câu 8: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

    a/ Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp→ Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

    b/ Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch→ Gỗ sơ cấp→ Tuỷ.

    c/ Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp→ Tuỷ.

    d/ Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

    Câu 9: Sinh trưởng sơ cấp của cây là:

    a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

    b/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

    c/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.

    d/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.

    Câu 10: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

    a/ Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.

    b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.

    c/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.

    d/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

    Câu 11: Sinh trưởng thứ cấp là:

    a/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.

    b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

    c/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.

    d/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

    Câu 12: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:

    a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

    b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

    c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

    d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

    Câu 13: Gibêrelin có vai trò:

    a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

    b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

    c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

    d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

    Câu 14: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:

    a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Lá, rễ

    c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, cành

    Câu 15: Auxin chủ yếu sinh ra ở:

    a/ Đỉnh của thân và cành.

    b/ Phôi hạt, chóp rễ.

    c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

    d/ Thân, lá.

    Câu 16: Êtylen có vai trò:

    a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.

    b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.

    c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.

    d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

    Câu 17: Người ta sử dụng Gibêrelin để:

    a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.

    b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.

    c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.

    d/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.

    Câu 18: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:

    a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả. b/ thân,cành.

    c/ Lá, rễ.

    d/ Đỉnh của thân và cành.

    Câu 19: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:

    a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

    b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

    c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

    d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

    Câu 20: Hoocmôn thực vật Là:

    a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.

    b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.

    c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.

    d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

    Câu 21: Xitôkilin có vai trò:

    a/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.

    b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

    c/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.

    d/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

    Câu 22: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

    a/ Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.

    b/ Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.

    c/ Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

    d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

    Câu 23: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:

    a/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

    b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.

    c/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

    d/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

    Câu 24: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

    a/ Auxin, xitôkinin.

    b/ Auxin, gibêrelin.

    c/ Gibêrelin, êtylen.

    d/ Etylen, Axit absixic.

    Câu 25: Auxin có vai trò:

    a/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.

    b/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.

    c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

    d/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.

    Câu 26: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

    a/ Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

    b/ Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

    c/ Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

    d/ Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

    Câu 27: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:

    a/ Cơ quan sinh sản.

    b/ Cơ quan còn non.

    c/ Cơ quan sinh dưỡng.

    d/ Cơ quan đang hoá già.

    Câu 28: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

    a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.

    b/ Auxin, Etylen, Axit absixic.

    c/ Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.

    d/ Auxin, Gibêrelin, êtylen.

    Câu 29: Êtylen được sinh ra ở:

    a/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.

    b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

    c/ Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

    d/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.

    Câu 30: Cây ngày ngắn là cây:

    a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

    b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.

    c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

    d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.

    Câu 31: Các cây ngày ngắn là:

    a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

    b/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

    c/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.

    d/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

    Câu 32: Phitôcrôm Pđx có tác dụng:

    a/ Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.

    b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.

    c/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.

    d/ Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.

    Câu 33: Cây dài ngày là:

    a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.

    b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.

    c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

    d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.

    Câu 34: Các cây trung tính là cây;

    a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

    b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

    c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

    d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

    Câu 35: Quang chu kì là:

    a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.

    b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày.

    c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày.

    d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.

    Câu 36: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?

    a/ Lá thứ 14.

    b/ Lá thứ 15.

    c/ Lá thứ 12.

    d/ Lá thứ 13.

    Câu 37: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:

    a/ Chồi nách.

    b/ Lá.

    c/ Đỉnh thân.

    d/ Rễ.

    Câu 38: Phitôcrôm là:

    a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

    b/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

    c/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp.

    d/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

    Câu 39: Phát triển ở thực vật là:

    a/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    b/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    d/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    Câu 40: Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?

    a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.

    b/ Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.

    c/ Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng.

    d/ Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng.

    Câu 41: Phitôcrôm có những dạng nào?

    a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm.

    b/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 660mm.

    c/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 760mm.

    d/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 630mm.

    Câu 42: Tuổi của cây một năm được tính theo:

    a/ Số lóng.

    b/ Số lá.

    c/ Số chồi nách.

    d/ Số cành.

    Câu 43: Cây trung tính là:

    a/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.

    b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.

    c/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.

    d/ Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng.

    Câu 44: Các cây ngày dài là các cây:

    a/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

    b/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

    c/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

    d/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

    Câu 45. Tuổi của cây 1 năm được tính theo:

    A. chiều cao cây

    B. đường kính thân

    C. số lá

    D. đường kính tán lá

    Câu 46. Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:

    A. ánh sáng lục và đỏ

    B. ánh sáng đỏ và đỏ xa

    C. ánh sáng vàng và xanh tím

    D.ánh sáng đỏ và xanh tím

    Câu 47. Những cây nào sau đây thuộc cây ngắn ngày:

    A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

    B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

    C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

    D. Cúc, cà phê, lúa.

    Câu 48. Những cây nào sau đây thuộc cây dài ngày:

    A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

    B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

    C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

    D. Cúc, cà phê, lúa.

    Câu 49. Thời điểm ra hoa ở thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì của thực vật là:

    A. chiều cao của thân

    B. đường kính gốc

    C. theo số lượng lá trên thân

    D. cả A, B, C

    Câu 50. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

    A. diệp lục b

    B. carôtenôit

    C. phitôcrôm

    D. diệp lục a, b và phitôcrôm

    Đáp án sinh trưởng và phát triển ở thực vật

    Câu 1: a/ Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

    Câu 2: b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

    Câu 3: c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

    Câu 4: c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

    Câu 5: c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.

    Câu 6 b/ Ở thân.

    Câu 7: b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.

    Câu 8: b/ Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

    Câu 9: a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

    Câu 10: b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.

    Câu 11: b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

    Câu 12 b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

    Câu 13 a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

    Câu 14: c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

    Câu 15: a/ Đỉnh của thân và cành.

    Câu 16: d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

    Câu 17: c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.

    Câu 18: c/ Lá, rễ.

    Câu 19: c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

    Câu 20: a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.

    Câu 21: b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

    Câu 22: d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

    Câu 23: b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.

    Câu 24: d/ Etylen, Axit absixic.

    Câu 25: c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

    Câu 26: a/ Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

    Câu 27: d/ Cơ quan đang hoá già.

    Câu 28 a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.

    Câu 29: b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

    Câu 30: c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

    Câu 31: a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

    Câu 32: b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.

    Câu 33: c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

    Câu 34: c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

    Câu 35: a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.

    Câu 36: a/ Lá thứ 14.

    Câu 37: b/ Lá.

    Câu 38: a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

    Câu 39: c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    Câu 40 a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.

    Câu 41: a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm.

    Câu 42: b/ Số lá.

    Câu 43: b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.

    Câu 44: c/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

    Câu 45 c. số lá

    Câu 46 b. ánh sáng đỏ và đỏ xa

    Câu 47 b. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

    Câu 48 c. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

    Câu 49 c. theo số lượng lá trên thân

    Câu 50 c. phitôcrôm

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *