PHÒNG GIÁO DỤC CAM RANH KHÁNH HÒA |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN HOÁ HỌC LỚP 8 |
I – Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Bạn đang đọc: Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Hóa học – Phòng Giáo dục Cam Ranh, Khánh Hòa
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?
A. Fe2O3 B. CaO C. SO3 D. P2O5.
Câu 2. Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là
A. đồng. B. nhôm. C. canxi. D. magie.
Câu 3. Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ?
A. H2O, MgO, SO3, FeSO4 C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO
B. CaO, SO2, N2O5, P2O5 D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4.
Câu 4. Cho 6,5 g kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 2 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 4 lít.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?
A. 6.1023 phân tử H2 B. 3.1023 phân tử H2O
C. 0,6 g CH4 D. 1,50 g NH4Cl.
Câu 6. Khử 12 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
A. 5,04 lít. B. 7,36 lít. C. 10,08 lít. D. 8,2 lít.
II . Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (1,5 điểm): Hãy định nghĩa: Axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh hoạ?
Câu 8. (2,5 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) Fe2O3 + ? → Fe + ?
b) Zn + HCl → ZnCl2 + ?
c) Na + H2O → NaOH + ?
d) KClO3 → KCl + ?
e) Al + H2SO4 (loãng) → ? + ?
Câu 9. (3 điểm) Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng?
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Sau phản ứng, thu được 19,2 g Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng?
(Biết : O = 16, Cu = 64, Al = 27, H = 1, S = 32)
Download tài liệu để xem thêm chi tiết