Giải bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 1 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 4, 5, 6 để chuẩn bị bài Family Life trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 1: Lesson 1
Soạn Lesson 1 Unit 1 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 10. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 10. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 10 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 1 Lớp 10: Lesson 1 trang 4, 5, 6 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.
Soạn Tiếng Anh 10 Unit 1: Lesson 1
In pairs
What chores do you do at home? Theo cặp: Ở nhà bạn làm công việc gì?
Gợi ý
I do a lot of chores. I wash the dishes, mop and clean the floor, take out the rubbish and feed the cat.
New words
a. Match the words with the picture. Listen and repeat. Nối từ với tranh. Nghe và nhắc lại.
Gợi ý đáp án
2 – vacuum the sofa
3 – mop the living room
4 – dust the furniture
5 – tidy my room
6 – put away the clothes
7 – wash/ do the dishes
8 – clean the bathroom
b. In pairs: Use the new words to talk about the chores you do at home. Which are OK? or Which do you hate? Làm việc theo cặp. Sử dụng từ mới để nói về công nhà em làm tại nhà. Công việc nào bạn thấy không thích?
Gợi ý
I wash the dishes. It’s OK.
I hate mopping the living room.
Listening
a. Listen to Sam talk about doing chores. Who does more chores, Sam or his sister, Alice? Nghe Sam nói về làm việc nhà. Ai làm việc nhà nhiều hơn, Sam hay em gái của anh ấy, Alice?
Gợi ý đáp án
1 – Sam
b. Now, listen and draw lines from Sam and his sister to the chores they do and how often they do them. Bây giờ, hãy nghe và nối Sam và em gái của anh ấy với những công việc họ làm và tần suất họ làm.
Gợi ý đáp án
c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. Đọc bảng Kỹ năng hội thoại và nghe Bài tập b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong bảng Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.
Gợi ý đáp án
1 – Hey (, Sam). How’s it going?
2 – Hi (, Lisa). How are you doing?
d. Listen and repeat. Nghe và nhắc lại.
Nội dung bài nghe
Lisa: Hey, Sam. How’s it going?
Sam: Hi, Lisa. I’m great. How are you doing?
Lisa: I’m fine. Hey, what’s that?
Sam: Oh, my mom makes me a schedule every week with all the chores I have to do.
Lisa: Why?
Sam: Well, she’s pretty busy. She cooks, and my dad does the shopping. So, my sister and I try to help out around the house.
Lisa: Oh, that’s so nice! What chores do you do?
Sam: I vacuum the living room, and I do the dishes.
Lisa: How often do you vacuum the living room?
Sam: Three times a week.
Lisa: And how often do you do the dishes?
Sam: Every morning, after breakfast.
Lisa: Do you do anything else?
Sam: Oh, yeah. I put away my clothes when my mom does the laundry. That’s twice a week on Wednesdays and Saturdays.
Lisa: What chores does your sister do?
Sam: Alice tidies her bedroom every day. She’s very messy.
Lisa: Oh, is that all?
Sam: Well, sometimes she dusts the furniture. Maybe once or twice a month. She hates doing chores.
Lisa: How about you? Do you like doing chores?
Sam: Not really, but it’s good to help my mom.
e. In pairs: Are you similar to Sam or Alice? Why? Làm việc theo cặp: Bạn có giống Sam hay Alice không? Tại sao?
Gợi ý
I am similar to Sam. Because I also do the dishes, vacuum the living room and put away the clothes.
Grammar
a. Listen and repeat. Nghe và nhắc lại .
Boy: How often do you wash the dishes?
Girl: I wash the dishes three times a week.
b. Write the sentences using the prompts. Viết các câu sử dụng từ gợi ý.
Gợi ý đáp án
2 – She mops the floor once a week.
3 – What chores do you do?
4 – How often do you do the chores?
5 – Dad vacuums the living room three times a week.
6 – Mom mops the bathroom floor every day.
c. Look at Ben’s schedule. Write about how often he does his chores. Nhìn vào lịch trình của Ben. Viết về tần suất anh ấy làm việc nhà của mình.
Gợi ý đáp án
2 – Ben vacuums the rugs twice a week.
3 – Ben mops the kitchen once a week.
4 – Ben puts away clothes twice a week.
5 – Ben tidies bedroom five times a week.
Pronunciation
a. “How often..?” often sounds like /haʊw ɔːfən/.
b. Notice the sound changes of the underlined words. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.
How often do you vacuum the living room floor?
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes. Nghe và gạch bỏ câu có sự thay đổi âm thanh sai.
Practice
Use the table below to ask your partner what chores they or their family members do, then ask how often they do them. Swap roles and repeat.
Gợi ý
A: What chores does your brother do?
B: He sweeps the kitchen floor.
A: How often does he sweep the kitchen floor?
B: He does it twice a week, on Monday and Friday.
Speaking
a. You are talking to a friend about who does the chores in your house. Look at the list of chores and think about who does each and how often. In pairs: Ask your partner about the chores in their house.
– Wash the dishes
– Sweep the kitchen
– Mop the bathroom
– Tidy the bedroom
– Put clothes away
– Dust the furniture
– Vacuum the living room
b. Who do you think should do more chores in your partner’s family? Who should do fewer? Why? Bạn nghĩ ai nên làm nhiều việc nhà hơn trong gia đình của bạn cùng bàn? Ai nên làm ít hơn? Tại sao?
Gợi ý
I think Ha should do more chores in her family. Her younger sister should do fewer. Because Ha Ha has more free time than her younger sister.