Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

Chia đa thức cho đa thức là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi lớp 8.

Bạn đang đọc: Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

Cách chia đa thức cho đa thức tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết, cách tính, ví dụ minh họa kèm theo một số bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Ngoài ra để nâng cao kỹ năng giải toán các bạn xem thêm tài liệu: bài tập hằng đẳng thức lớp 8, bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.

Chuyên đề Chia đa thức cho đa thức

    I. Lý thuyết chia đa thức cho đa thức

    Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho:

    A = B . Q + R, với R = 0 hoặc R≠ 0 có bậc bé hơn bậc của B

    – Nếu R = 0, ta được phép chia hết.

    Nếu R ≠ 0, ta được phép chia có dư.

    Có thể dùng hằng đẳng thức để rút gọn phép chia

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    II. Ví dụ chia đa thức cho đa thức

    Ví dụ 1: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Cách dẫn giải như sau

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Hoặc Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Ví dụ 2: Thực hiện phép chia đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập.

    Lời giải:

    Lưu ý rằng: nếu chia cho đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập thì Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập, còn nếu chia cho đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập thì Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Dựa vào hướng dẫn trên ta sẽ có sơ đồ Hoocne như sau:

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập tìm được ở đây chính là:

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tậpChia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Vậy khi chia đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập ta được:

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    * Tuy nhiên không phải lúc nào bài toán cũng yêu cầu thực hiện phép chia đa thức bằng sơ đồ Hoocne. Vậy thì trong một số trường hợp sau đây ta có thể sử dụng sơ đồ:

    + Chia đa thức cho đa thức một cách nhanh nhất.

    + Tìm nghiệm của phương trình bậc 3, phương trình bậc 4, phương trình bậc cao.

    + Phân tích đa thức thành nhân tử (với những đa thức có bậc lớn hơn 2).

    III. Cách chia đa thức cho đa thức nâng cao

    Tìm thương và dư trong phép chia đa thức

    – Phương pháp: từ điều kiện đề bài đã cho, đặt phép chia A:B được kết quả là thương Q và dư R.

    Tìm điều kiện của m để đa thức A chia hết cho đa thức B

    Ví dụ: Tìm giá trị nguyên của n để biểu thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập chia hết cho biểu thức 2n+1

    Cách giải

    Thực hiện phép chia Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho 2n+1 ta được:

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Từ đó suy ra, để có phép chia hết điều kiện là 3 chia hết cho 2n+1, tức là cần tìm giá trị nguyên của n để 2n+1 là ước của 3, ta được:

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Vây n = 1;n = 0; n = 2 thỏa mãn điều kiện đề bài.

    Ứng dụng định lý Bezout khi giải

    Ngoài ra còn có các dạng toán liên quan như: chia đa thức chứa tham số; chia đa thức với đa thức nguyên hàm.

    IV. Bài tập chia đa thức cho đa thức lớp 8

    A. Tự luận

    Bài 1: Tính nhanh:

    1. Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    2. Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    3. Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    4. Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Giải

    1. Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    2. Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    3.Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    4. Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Bài 2: Thực hiện phép chia:

    a) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    b) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    c) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    d) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Bài 3: Làm phép chia bằng cách áp dụng hằng đẳng thức:

    a) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    b) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    c) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    d) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Bài 4: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến rồi làm phép chia:

    a) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    b) Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    c)Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Bài 5: Tìm m đề đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập chia hết cho đa thức 3x-1

    Bài 6 Tìm số dư trong phép chia đa thức Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho đa thức
    Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Bài 7: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    b, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    c, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    d, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Bài 8: Thực hiện phép chia đa thức:

    a, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    b, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    c, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    d, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập cho Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    Bài 9: Giải các phương trình sau:

    a, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    b, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    c, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    d, Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập

    B. Trắc nghiệm 

    Bài 1: Kết quả của phép chia ( 7x3 – 7x + 42 ):( x2 – 2x + 3 ) là ?

    A. – 7x + 14
    B. 7x + 14
    C. 7x – 14
    D. – 7x – 14

    Bài 2: Phép chia x3 + x2 – 4x + 7 cho x2 – 2x + 5 được đa thức dư là ?

    A. 3x – 7.
    B. – 3x – 8.
    C. – 15x + 7.
    D. – 3x – 7.

    Bài 3: Hệ số a thỏa mãn để 4x2 – 6x + a chia hết có x – 3 là ?

    A. a = – 18.
    B. a = 8.
    C. a = 18.
    D. a = – 8.

    Bài 4: Thực hiện phép chia: (4x4 + x + 2x3 – 3x2) : (x2 + 1) ta được số dư là :

    A. – x + 7
    B. 4x2 + 2x – 7
    C. 4x2 – 2x + 7
    D. x – 7

    Bài 5: Thực hiện phép chia (3x3 + 2x + 1 ) : (x + 2) ta được đa thức dư là :

    A. 10
    B. -9
    C. – 15
    D. – 27

    Bài 6: Thực hiện phép chia (-4x4 + 5x2 + x ) : (x2 + x) ta được kết quả là:

    A. – 4x4 + 5x2 + x = (x2 + x).(-4x2 – 4x + 9) – 6x
    B. – 4x4 + 5x2 + x = (x2 + x).(4x2 + 4x + 9) + 12x
    C. – 4x4 + 5x2 + x = (x2 + x).(-4x2 + 4x + 9) – 8x
    D. – 4x4 + 5x2 + x = (x2 + x). ( 4x2 – 4x + 9) + 10x

    Bài 7: Cho phép chia: (x3 + 9x2 + 27x + 27) : (x + 3). Tìm khẳng định sai?

    A. Đây là phép chia hết
    B. Thương của phép chia là: (x + 3)2
    C. Thương của phép chia là: x2 + 6x + 9
    D. Số dư của phép chia là: x – 3 .

    Bài 8: Thực hiện phép chia: (x2y + 4xy + 3y ) : (x + 1) ta được thuơng là:

    A. xy + 3
    B. x + 3y
    C. x + y + 3
    D. y. (x + 3)

    Bài 9: Tìm a để phép chia (x3 – 4x + a): (x – 2) là phép chia hết:

    A. a = 0
    B. a = 4
    C. a = -8
    D. a = 8

    Bài 10: Kết quả của phép chia (2a3 + 7ab2 – 7a2 – 2b3) : (2a – b) là

    A. (a – b)(a – 2b)
    B. (a + b)2
    C. (a – b)(b – 2a)
    D. a – b

    Lời giải

    Ta có 2a3 + 7ab2 – 7a2 – 2b3

    = 2(a3 – b3) – 7ab(a – b)

    = 2(a – b)(a2 + ab + b2) – 7ab(a – b)

    = (a – b)(2a2 – ab – 4ab + 2b2)

    = (a – b)[a(2a – b) – 2b(2a – b)]

    = (a – b)(2a – b)(a – 2b)

    Nên (2a3 + 7ab2 – 7a2 – 2b3) : (2a – b)

    = (a – b)(2a – b)(a – 2b) : (2a – b) = (a – b)(a – 2b)

    Đáp án cần chọn là: A

    Bài 11: Kết quả của phép chia (x4 – x3y + x2y2 – xy3) : (x2 + y2) là

    A. (x – y)
    B. x(x – y)
    C. x2 – y
    D. x2 + xy

    Lời giải

    Ta có x4 – x3y + x2y2 – xy3

    = x4 + x2y2 – (x3y + xy3)

    = x2(x2 + y2) – xy(x2 + y2)

    = (x2 + y2)(x2 – xy) = (x2 + y2)x(x – y)

    Nên (x4 – x3y + x2y2 – xy3) : (x2 + y2)

    = (x2 + y2)x(x – y) : (x2 + y2) = x(x – y)

    Đáp án cần chọn là : B

    Bài 12: Xác định a để đa thức 27x2 + a chia hết cho 3x + 2

    A. x = 6
    B. a = 12
    C. a = -12
    D. a = 9

    Lời giải: Đáp án C

    Bài 13: Xác định a để đa thức 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3

    A. a = 24
    B. a = 12
    C. a = -12
    D. a = 9

    Lời giải: Đáp án C

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *