Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trọng tâm trong học kì 2.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức
SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT……………..
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC 10 |
I. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Hóa học 10
1. Phản ứng oxi hóa – khử
– Khái niệm số oxi hóa và các quy tắc xác định số oxi hóa.
– Xác định được số oxi hóa của nguyên tố trong các phân tử đơn chất, hợp chất và ion.
– Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử.
– Xác định được số electron nhường, nhận trong các phản ứng oxi hóa – khử và viết được quá trình khử, quá trình oxi hóa.
– Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi hóa – khử cụ thể. – Lập được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
– Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn.
– Giải được các bài toán liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử sử dụng định luật bảo toàn số mol electron.
2. Năng lượng hóa học
– Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt.
– Nhận biết một số phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt trong thực tiễn.
– Khái niệm biến thiên enthapy của phản ứng, biến thiên enthapy chuẩn và ý nghĩa của biến thiên enthapy.
– Khái niệm phương trình nhiệt hóa học của phản ứng.
– Khái niệm nhiệt tạo thành và nhiệt tạo thành chuẩn của một chất.
– Tính biến thiên enthapy của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết.
3. Tốc độ phản ứng
– Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, tốc độ trung bình của phản ứng.
– Viết được biểu thức và tính tốc độ trung bình của phản ứng theo chất phản ứng hoặc sản phẩm.
– Hiểu và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác.
– Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
– Giải được các bài toán về ảnh hưởng của nồng độ và nhiệt độ lên tốc độ phản ứng (quy tắc Van’t Hoff).
4. Nhóm halogen
– Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen và trạng thái tự nhiên của các halogen.
– Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm từ fluorine đến iodine.
– Tính chất vật lý, sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ F2 đến I2.
– Tính chất hóa học cơ bản của các đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2. Cl2, Br2, I2 ngoài tính oxi hóa còn có tính khử. Viết được phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa mạnh của các đơn chất halogen.
– Hiểu được tính tẩy màu của nước chlorine và nước Javel.
– Nguyên tắc và phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp – Tính chất vật lý và hóa học của các hydrogen halide, hydrohalic acid và muối halide.
– Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrohalic acid từ HF đến HI. – Quy luật biến đổi tính acid, tính khử của các hydrohalic acid.
– Ứng dụng của các hydrohalic acid, muối halide và phương pháp hóa học nhận biết ion halide.
– Giải được các bài toán về đơn chất halogen, hydrohalic acid và muối halide.
II. Một số câu hỏi ôn tập
Câu 1 : Chất oxi hoá còn gọi là
A. chất bị khử.
B. chất bị oxi hoá.
C. chất có tính khử
D. chất đi khử.
Câu 2 : Chất khử còn gọi là
A. chất bị khử.
B. chất bị oxi hoá.
C. chất có tính oxi hoá.
D. chất đi oxi hoá.
Câu 3 : Quá trình oxi hoá là
A.quá trình nhường electron.
B. quá trình nhận electron.
C. quá trình tăng electron.
D. quá trình giảm số oxi hoá.
Câu 4 : Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau:
CH2=CH–CH=CH2 (X) và CH3–C≡C–CH3 (Y). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.
B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.
C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.
D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.
Câu 5 : Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 3
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 6 : Cho các phát biểu sau:
(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.
(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7 : Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.
(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
(d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8 : Liên kết σ là liên kết hình thành do
A. sự xen phủ bên của hai orbital.
B/ cặp electron dùng chung.
C, lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 9 : Liên kết π là liên kết hình thành do
A. sự xen phủ bên của hai orbital.
B. cặp electron dùng chung
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 10 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.
Câu 11 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.
Câu 12 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. O2.
Câu 13 : Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
A. 2 liên kết π.
B. 2 liên kết σ.
C. 1 liên kết π, 1 liên kết σ.
D. 1 liên kết σ.
Câu 14 : Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0.
B. 2 và 0.
C. 1 và 1.
D. 5 và 1.
Câu 15 : Năng lượng của một liên kết hóa học là
A. năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
B. năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
C. năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó, tạo thành các nguyên tử
D. năng lượng cần thiết để hình thành 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Hóa học 10