TOP 5 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 5 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Tin học, Công nghệ, Toán, Tiếng Anh. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC – LỚP 3 |
I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
KIẾN MẸ VÀ CÁC CON
Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói:
– Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con.
Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì :
– Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con.
(Theo Chuyện của mùa Hạ)
Câu 1. (0,5 điểm) Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? – Mức 1
A. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu.
B. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ.
C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
Câu 2. (0,5 điểm) Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng? – Mức 2
A. Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ.
B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
C. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con.
Câu 3. (0,5 điểm) Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? – Mức 3
A. Kiến Mẹ hôn từng lên má từng đứa con.
B. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên.
C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.
Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện. – Mức 3
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: (0,5 điểm) Từ “bảo vệ” trong câu sau có thể được thay thế bằng từ nào? – Mức 1
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
A. Giữ gìn
B. Phòng ngừa
C. Gìn giữ
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 6: (0,5 điểm) Viết lại tên hai bạn sau cho đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Nguyễn ngọc lan; NGUYỄN MINH thư – Mức 1
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: (1 điểm) Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu dưới đây: – Mức 2
Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.
Câu 8: (0,5 điểm) Điền từ trái nghĩa vào thành ngữ sau: – Mức 2
Ba chìm bảy …………………
Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: – Mức 2
– Ông ơi táo ngon quá
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu khiến để đề nghị cả đàn kiến trong bài đọc trên đi ngủ: – Mức 3
II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)
Bài: Sự tích thành Cổ Loa (TV3 – Tập 2/ trang 14) Đoạn viết: “Ban đầu… Thần Kim Quy đến giúp.”
III. Bài viết 2 (6 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 câu) kể về việc em tiết kiệm nước sạch.
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm).
Câu 1. (0,5 điểm) C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
Câu 2. (0,5 điểm) B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
Câu 3. (0,5 điểm) C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.
Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện
Gia đình nhà Kiến; Nụ hôn của mẹ; Gia đình yêu thương …
Câu 5: (0,5 điểm) D. Cả A và C đều đúng.
Câu 6: (0,5 điểm) Nguyễn Ngọc Lan, Nguyễn Minh Thư
Câu 7: (1 điểm) Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.
Câu 8: (0,5 điểm) Ba chìm bảy nổi.
Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: Mức 2
– Ông ơi, táo ngon quá!
Câu 10: (1 điểm) Đàn kiến hãy ngủ ngoan nhé! Đàn kiến hãy đi ngủ đi!
II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)
– Sai 5 lỗi trừ 01 điểm (Lỗi giống nhau trừ 1 lần điểm)
– Bài viết bẩn, chữ viết chưa đúng mẫu trừ 0,25đ
III. Bài viết 2 (6 điểm)
– Viết đúng đề yêu cầu. (Nếu viết sai đề không cho điểm.). Bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc.
– Trình bày bài sạch.
– Khuyến khích đoạn văn, câu văn giàu hình ảnh, có sử dụng so sánh,….
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||||||
TNKQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
|||
Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt Kiểm tra viết |
a) Đọc thành tiếng – Học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 33. – Trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. |
Số câu |
1 |
|
|
1 |
||||||||
Số điểm |
4 |
|
|
4 |
||||||||||
b) Đọc hiểu: Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc – Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. – Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. – Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
||||||
Câu số |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
4 |
|
|
|
|
||
Số điểm |
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
||
c) Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt – MRVT về: Nông thôn, Đô thị, Môi trường, Tình hữu nghị. – Tên riêng Việt Nam. |
Số câu |
1 |
1 |
|
|
|
||||||||
Câu số |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
– Biện pháp so sánh. – Từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. |
Số câu |
2 |
|
|
|
|||||||||
Câu số |
7,8 |
|
|
|
|
|||||||||
Số điểm |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
– Các dấu câu: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. – Các bộ phận câu: Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì? Vì sao?. – Câu kể, câu cảm, câu khiến. |
Số câu |
1 |
1 |
|
|
|
||||||||
Câu số |
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
||||||
Số điểm |
0,5 |
|
|
|
1,0 |
|
|
|
|
|||||
a) Chính tả – Nghe GV đọc để viết một đoạn văn hoặc một đoạn thơ phù hợp với chủ điểm đã học. Viết đoạn chưa viết, nằm trong chương trình đã học tuần 19-33 với tốc độ 65-70 chữ (15-20 phút) |
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
||||||||
Số điểm |
4 |
|
|
4 |
|
|||||||||
b) Viết văn – Viết đoạn văn: 1. Viết về một cảnh đẹp non song 2. Viết về một nhân vật yêu thích 3. Viết về một người anh hùng chống giặc ngoại xâm 4. Viết về ngày Tết (hoặc lễ hội) 5. Viết về việc em tiết kiệm nước sạch 6. Viết thư cho bạn (hoặc người thân) 7. Viết về một chiến sĩ quân đội 8. Kể về một việc em đã được tham gia hoặc chứng kiến |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|||||||||
Số điểm |
6 |
|
6 |
|
||||||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
2 |
|
4 |
|
1 |
1 |
3 |
|
7 |
4 |
2 |
|
Số điểm |
1,0 |
4,5 |
|
2,5 |
|
4 |
0,5 |
7,5 |
|
4,0 |
12,0 |
4,0 |
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Trường Tiểu học………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023 – 2024 |
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 – Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 33; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Con búp bê bằng vải
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
– Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:
– Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
– Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
– Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? M1
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? M1
A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt , thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? M1
A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? M2
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau:
A. Vì đó là món quà đẹp nhất. ☐
B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.☐
Câu 5: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy, để có thể vận dụng vào cuộc sống? M3
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Đặt câu có hình ảnh so ánh: M3
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm hai cặp từ có nghĩa giống nhau : M2
……………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Dấu gạch ngang trong bài “ Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? M2
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 9:
a) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống: M2
Sáng hôm ấy ☐ tôi ra vườn ngắm nhìn những bông hoa hồng ☐ hoa lan đang đua nhau khoe sắc.
b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi: M2
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Bằng gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):
I. Chính tả (4đ):
Cây hoa nhài
Hương nhài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây nhài sống một cách thảnh thơi, yên bình. Nó chẳng hề bị cây cỏ nào chen lấn. Đất bùn ao phơi khô đập tơi, trộn lẫn với cám và phân lân, là nguồn sống no đủ của nó. Nước vo gạo pha loãng, nước luộc ốc, mẹ vẫn đem tưới tắm cho nhài mỗi ngày.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích.
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||
C 0,5 |
B 0,5 |
C 0,5 |
a) S 0,25 |
b) Đ 0,25 |
Thương người, quan tâm, giúp đỡ…….. 0,5 |
1 |
0,5 |
B 0,5 |
a) 2 dấu phẩy 0,5 |
b) A 0,5 |
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Kĩ năng |
NỘI DUNG |
Số điêm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ) |
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. |
– Đọc 70-80 tiếng/phút – Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
4 |
||||||
Đọc hiểu văn bản |
2đ |
Câu 1,2,3 |
Câu 4 |
6 |
|||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn |
1đ |
Câu 5 |
|||||||
– Biện pháp tu từ so sánh. |
1đ |
Câu 6 |
|||||||
– Từ có nghĩa giống nhau, trái ngược nhau. |
0,5đ |
Câu 7 |
|||||||
– Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu phẩy – Câu cảm, câu khiến, câu kể, câu hỏi. – Đặt và trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì? |
0,5đ |
Câu 8 |
|||||||
1đ |
Câu 9 b |
Câu 9 a |
|||||||
Viết (CT-TLV) |
Chính tả |
Viết bài |
Nghe – viết đoạn văn 65-70 chữ/15 phút |
4 |
|||||
-Viết đoạn văn kể một hoạt động ngoài trời mà em tham gia hoặc chứng kiến. – Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích. – Viết đoạn văn về ước mơ của em. |
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học |
6 |
…
>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại!