Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ – Tuần 24 giúp các em học sinh lớp 5 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 71, 72. Qua đó, giúp các em biết cách liên kết các câu trong bài để bài văn thêm chặt chẽ.
Bạn đang đọc: Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 71
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu Tuần 25 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập thật tốt kiến thức cho tiết Luyện từ và câu.
Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 71
Hướng dẫn giải phần Nhận xét Luyện từ và câu trang 71
Câu 1
Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước?
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.
ĐOÀN MINH TUẤN
Trả lời:
Trong câu in nghiêng: Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.. Từ “đền” được lặp lại ở câu trước.
Câu 2
Nếu ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không?
Trả lời:
Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng một câu trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau:
- Câu 1 nói về đền Thượng.
- Câu 2 lại nói về ngôi nhà, ngôi chùa hoặc trường, lớp…
Câu 3
Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì?
Trả lời:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.
Ghi nhớ Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
1. Trong bài văn, đoạn văn các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau
2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu đấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
Hướng dẫn giải phần Luyện tập Luyện từ và câu trang 71
Câu 1
Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:
a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
NGUYỄN VĂN HUYÊN
b) Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh.
HÀ ĐÌNH CẨN
Trả lời:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
Câu 2
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau:
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. … lưới mui bằng…giã đôi mui cong. … khu Bốn buồm chữ nhật. …Vạn Ninh buồm cánh én…. nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ.
… Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con …. khoẻ, vót lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con … mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vậy. Những con … tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
Theo THI SẢNH
Trả lời:
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ.
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì… Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
Trắc nghiệm Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
Câu 1: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:
– Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải có …… chặt chẽ với nhau.
– Để liên kết một câu đứng trước nó, ta có thể ….. trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở các câu đứng trước.
Lời giải:
Các từ còn thiếu cần điền vào chỗ trống đó là: liên kết, lặp lại.
Đáp án đúng:
– Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải có liên kết chặt chẽ với nhau.
– Để liên kết một câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở các câu đứng trước.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
“Dọc theo bờ Vinh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồn ướt át như cánh chim trong mưa. (……..) lưới mui bằng. (……..) giã đôi mui cong. (……..) khu Bốn buồm hình chữ nhật. (……..) Vạn Ninh buồm cánh én. (……..) nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ.”
A. Bè
B. Lưới
C. Cá
D. Thuyền
Lời giải:
Bởi vì sau dấu (…..) ta nhận thấy sự vật cần điền có đặc điểm chung là đều nói về hình dáng mui, hình dáng buồm hoặc hình dáng của chúng. Hơn nữa trong câu giới thiệu mở đầu lại có nhắc tới đoàn thuyền đánh cá, bởi vậy từ còn thiếu cần điền vào chỗ trống là từ thuyền.
Đáp án đúng: D. Thuyền
Câu 3: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
“Dạo này, bé rất lười học. Việc học dường như chỉ khiến …….. cảm thấy mệt mỏi và áp lực mà không hề thoải mái và hứng thú gì cả.”
Từ cần điền vào chỗ trống đó là:
A. mình
B. mẹ
C. bé
D. bố
Lời giải:
Bởi vì câu thứ nhất đối tượng được nhắc đến là bé nên câu thứ 2 người bị tác động bởi việc học này phải là bé chứ không phải ai khác. Vậy nên từ cần điền vào chỗ trống là từ bé.
Đáp án đúng: C. bé