Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý 4 Cánh diều, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra cuối kì 2 năm 2023 – 2024. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán 4. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều năm 2023 – 2024
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều
Trường Tiểu học:…………………. Lớp: …………… |
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2023 – 2024 Môn: Lịch Sử – Địa Lí 4 Thời gian làm bài: 35 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vùng Tây Nguyên giáp với những quốc gia nào?
A.Thái Lan
B. Trung Quốc
C. Lào và Cam – pu – chia
D. Không có quốc gia nào
Câu 2. Phố cổ Hội An thuộc thành phố nào?
A. Quảng Nam
B. Hội An
C. Hải Phòng
D. Hồ Chí Minh
Câu 3. Các dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên là?
A. Nùng, Khơ me
B. Tày, Hoa, Khơ me
C. Thái, Nùng, Tày
D. Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mạ,…..
Câu 4. Chọn các từ thích hợp: Thưa, Đồng bằng ven biển, Chăm, nhiều vào chỗ chấm:
Vùng Duyên hải miền Trung khá đông dân, phần lớn tập trung sinh sống ở khu vực…………….……………… Ở khu vực miền núi, dân cư ít và …………… hơn. Vùng có ……………… dân tộc cùng sinh sống. Một số dân tộc trong vùng là: Kinh, Thái, Raglai, …………….. Các dân tộc ở đây có văn hoá đặc sắc.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5. Em hãy nêu đặc điểm khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung?
Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm sông ngòi ở vùng Nam Bộ?
Câu 7. Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên?
Câu 8. Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều
PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | C | A | D |
Điểm | 1 | 1 | 1 |
Câu 4: Điền các từ Đồng bằng ven biển, thưa, nhiều, Chăm? (1đ):
Mỗi từ điền đúng 0,25đ
PHẦN II: Tự luận
Câu 5. (1 điểm)
Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa mưa tập trung vào thu đông( từ tháng 9 đến tháng 11). Khí hậu có sự khác biệt giữa phần phía bắc và phần phía nam dãy Bạch Mã. Phần phía bắc, mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh. Phần phái nam không có mùa đông lạnh. Đây là vùng chịu ảnh hưởng của bão và gió tây khô nóng nhất nước ta.
Câu 6: (1 điểm)
Đông Nam Bộ có ít sông ngòi hơn Tây Nam Bộ. Sông Đồng Nai là con sông lớn nhất ở Đông Nam Bộ. Ơ đây có nhiều hồ lớn được xây dựng để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,……..
Tây Nam Bộ có hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu (đoạn hạ lưu của sông Mê Công). Do hai song này đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là sông Cửu Long (chín con rồng). Ơ Tây Nam Bộ, người dân đào nhiều kênh rạch nối các song với nhau, làm cho nơi đây có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 7: (2 điểm)
Công chiêng gắn liền với đời sống tinh thần của người Tây Nguyên từ lúc sinh ra đến khi qua đời.
Cồng chiêng vừa là một nhạc cụ vừa là một vật thiêng không thể thiếu trong lễ hội và cuộc sống hằng ngày của đồng bào Tây Nguyên.
Đồng bào Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng trong các hoạt động vui chơi, giải trí hoặc đón tiếp khách, thể hiện sự giàu có của chủ nhà.
Cồng chiêng cũng được sử dụng trong các nghi lễ như: lễ cắt rốn của trẻ sơ sinh, lễ trưởng thành, lễ tiễn linh hồn người chết, lễ Mừng lúa mới, lễ xuống đồng, ………………….
Câu 8: (2 điểm)
Để bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An, cần thực hiện một số biện pháp như: trùng tu, tôn tạo di tích song song với việc đảm bảo nguyên gốc kiến trúc, cấu trúc cổ, tránh làm biến dạng di tích; xây dựng không gian xanh bên trong và bao quanh phố cổ; xây dựng hệ thống xử lí rác thải hiện đại; nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cư dân và khách du lịch; tích cực tuyên truyền, quảng bá vẻ đẹp của phố cổ Hội An.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều
Mạch nội dung/Chủ đề | Số câu Số điểm |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng điểm | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Vùng Duyên Hải miền Trung | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 4 | 5 | 4 | 5 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
2. Phố cổ Hội An | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
Câu số | 1,2 | 8 | 1,2 | 8 | |||||
Số điểm | 2 | 2 | 2 | 2 | |||||
3. Vùng Tây Nguyên | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 3 | 7 | 3 | 7 | |||||
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 2 | |||||
4. Vùng Nam Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 6 | 6 | |||||||
Số điểm | 1 | 2 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | ||
Câu số | 1,2,3,4 | 5 | 6,7 | 8 | 1,2,3,4 | 5,6,7,8 | |||
Số điểm | 4 | 1 | 3 | 2 | 4 | 6 |