Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 21 – Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.
Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 21
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 21
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hình bên có:
A. 2 hình chữ nhật và 2 hình tam giác
B. 2 hình chữ nhật và 4 hình tứ giác
C. 3 hình chữ nhật và 4 hình tam giác
Câu 2. Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 6 cm. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
A. 38 cm
B. 30 cm
C. 40 cm
D. 36 cm
Câu 3. Đoạn dây dài 18 m. Đem gấp thành hình tam giác. Mỗi cạnh hình tam giác dài số mét là:
A. 9 m
B. 8 m
C. 4m
D. 6 m
Câu 4: Một bàn ăn hình vuông có chu vi là 15 dm 2 cm. Cạnh của bàn ăn đó dài là:
A. 3 cm
B. 3 dm
C. 38 dm
D. 38 cm
Câu 5: Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
II. Tự luận
Bài 1: Hình A có diện tích 64cm². Hình B có diện tích bằng 1/4 diện tích hình A. Tìm tổng diện tích của hình A và hình B. Biết Hình C có diện tích 100cm². So sánh tổng diện tích của hình A và hình B với diện tích của hình C.
– Hình B có diện tích là:……
– Tổng diện tích hình A, B ……………………. hình C
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 32cm² + 17cm² = ……cm²
b, 48cm² – 24cm² = …….cm²
c, 16cm² x 3 = …….cm²
d, 92cm² : 4 = ……..cm²
Bài 3: Hoàn thành bảng (theo mẫu)
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi hình chữ nhật |
6cm |
3cm |
(6 + 3) x 2 = 18 (cm) |
7cm |
5cm |
|
21cm |
9cm |
|
27cm |
8cm |
|
35cm |
6cm |
|
18cm |
7cm |
Bài 4. Hoàn thành bảng (theo mẫu)
Cạnh hình vuông |
Chu vi hình vuông |
Diện tích hình vuông |
5cm |
5 x 4 = 20 (cm) |
5 x 5 = 25 (cm2) |
6cm |
||
9cm |
|
Bài 5: Biết mỗi ô vuông trong hình dưới đây biểu thị 1cm2. So sánh diện tích của hai hình dưới đây:
– Hình A có …. ô vuông.
– Hình B có … ô vuông.
– Diện tích hình A…………………… hình B
(lớn hơn, bé hơn, bằng)
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 21
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1.
Chọn C. 3 hình chữ nhật và 4 hình tam giác
Câu 2.
Chọn D. 36 cm
Câu 3.
Chọn D. 6 m
Câu 4:
Chọn D. 38 cm
Câu 5: Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?
Chọn A. Đúng
II. Tự luận
Bài 1: Hình A có diện tích 64cm². Hình B có diện tích bằng 1/4 diện tích hình A. Tìm tổng diện tích của hình A và hình B. Biết Hình C có diện tích 100cm². So sánh tổng diện tích của hình A và hình B với diện tích của hình C.
– Hình B có diện tích là: 16
– Tổng diện tích hình A, B nhỏ hơn diện tích hình C
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 32cm² + 17cm² = 49 cm²
b, 48cm² – 24cm² = 24 cm²
c, 16cm² x 3 = 48 cm²
d, 92cm² : 4 = 23 cm²
Bài 3: Hoàn thành bảng (theo mẫu)
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi hình chữ nhật |
6cm |
3cm |
(6 + 3) x 2 = 18 (cm) |
7cm |
5cm |
(7 + 5) x 2 = 24 (cm) |
21cm |
9cm |
(21 + 9) x 2 = 60 (cm) |
27cm |
8cm |
(27 + 8) x 2 = 70 (cm) |
35cm |
6cm |
(35 + 6) x 2 = 82 (cm) |
18cm |
7cm |
(18 + 7) x 2 = 50 (cm) |
Bài 4. Hoàn thành bảng (theo mẫu)
Cạnh hình vuông |
Chu vi hình vuông |
Diện tích hình vuông |
5cm |
5 x 4 = 20 (cm) |
5 x 5 = 25 (cm2) |
6cm |
6 x 4 = 24 (cm) |
6 x 6 = 36 (cm2) |
9cm |
9 x 4 = 36 (cm)
|
9 x 9 = 81 (cm2) |
Bài 5: Biết mỗi ô vuông trong hình dưới đây biểu thị 1cm2. So sánh diện tích của hai hình dưới đây:
– Hình A có 14 ô vuông.
– Hình B có 14 ô vuông.
– Diện tích hình A bằng diện tích hình B
(lớn hơn, bé hơn, bằng)