Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25 – Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.
Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 25
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Một sợi dây dài 1 239 cm. Người ta cắt đi 1/7 sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. 147 cm
B. 177 cm
C. 1 062 cm
D. 1092 cm
Câu 2: Kết quả của phép chia 6 546 : 3 là:
A. 2 092
B. 2 162
C. 2 182
D. 2 082
Câu 3: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. 2080 viên bi
B. 520 viên bi
C. 500 viên bi
D. 2000 viên bi
Câu 4: Cho ? : 926 + 15 = 38 : 2. Số điền vào dấu ? là:
A. 3 794
B. 3 704
C. 3 604
D. 3 740
Câu 5: Giá trị của biểu thức 2 413 x 4 – 2 055
A. 7 597
B. 7 497
C. 7 697
D. 7 487
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức
4 438 : 7 x 3 =
793 + 1 608 : 3 =
(1 478 + 2 354) : 4 =
2 406 : 3 + 1 237 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
6 050 : 5
2 046 : 6
1 204 : 4
1 608 : 8
4 524 : 3
6 012 : 6
5 731 : 3
8 642 : 2
Bài 3. Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 2 lần, rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì được số mới bằng 1/3 số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 4: Nhà máy sản xuất được 9 080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng. Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?
Bài 5: Một tàu chở 5405 thùng hàng, người ta đã dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng ban đầu giảm đi 5 lần. Cửa hàng còn lại ……………. thùng hàng.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Một sợi dây dài 1 239 cm. Người ta cắt đi 1/7 sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
B. 177 cm
Câu 2: Kết quả của phép chia 6 546 : 3 là:
C. 2 182
Câu 3: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
B. 520 viên bi
Câu 4: Cho ? : 926 + 15 = 38 : 2. Số điền vào dấu ? là:
B. 3 704
Câu 5: Giá trị của biểu thức 2 413 x 4 – 2 055
A. 7 597
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức
4 438 : 7 x 3
= 634 x 3
= 1902
793 + 1 608 : 3
= 793 + 536
= 1329
(1 478 + 2 354) : 4
= 3832 : 4
= 958
2 406 : 3 + 1 237
= 802 + 1237
= 2039
Bài 2: Đặt tính rồi tính
6 050 : 5 = 1210
2 046 : 6 = 341
1 204 : 4 = 301
1 608 : 8 = 201
4 524 : 3 = 1508
6 012 : 6 = 1002
5 731 : 3 =
8 642 : 2 = 4321
Bài 3. Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 2 lần, rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì được số mới bằng 1/3 số lớn nhất có 1 chữ số.
Gợi ý
Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9
1/3 của số 9 là:
9 : 3 = 3
Số cần tìm là:
3 x 2 x 5 = 30
Đáp số: 30
Bài 4: Nhà máy sản xuất được 9 080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng. Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?
Gợi ý
Nhà máy cần số hộp là:
9080 : 2 = 4540 (hộp)
Nhà máy cần số thùng là:
4540 : 4 = 1135 (thùng)
Đáp số: 1135 thùng
Bài 5: Một tàu chở 5405 thùng hàng, người ta đã dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng ban đầu giảm đi 5 lần. Cửa hàng còn lại ……………. thùng hàng.
Cửa hàng còn lại số thùng hàng là:
5405 : 5 = 1081 (thùng)
Đáp số: 1081 thùng