Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11 – Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 11
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để học tốt môn Toán 4:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “một triệu hai trăm bảy mươi sáu ngàn ba trăm” viết là:
A. 1 276 300 |
B. 127 630 |
C. 12 763 |
D. 1 276 003 |
Câu 2. Dân số Việt Nam năm 2022 tính đến ngày 03/12/2022 là:
(Chiếm 1,24% dân số thế giới):
A. 9932 người |
B.99 329 145 người |
C. 99 329 người |
D. 99 3291 người |
Câu 3. Số nào có chữ số hàng chục triệu là 9 trong các số sau:
A. 976 308 000 |
B. 729 614 308 |
C. 396 703 888 |
D. 489 679 058 |
Câu 4. Số gồm 11 chục triệu, 84 nghìn, 3 nghìn, 45 chục viết là:
A. 11 008 745 |
B. 110 084 450 |
C. 110 084 345 |
D. 110 087 450 |
Câu 5. Chữ số 4 trong số 8 5 74 12 6 có giá trị là:
A. 40 |
B. 400 |
C. 4000 |
D. 40 000 |
Câu 6. Số cần điền vào chỗ chấm 957 m 2 40 cm 2 = …… cm 2 là:
A. 9 570 040 m |
B. 9 570 040 |
C. 95 740 m |
D. 9 570 040 m2 |
Câu 7. Số tự nhiên x có tận cùng bằng 5 và thỏa mãn: 431 230
A. 431 235 |
B. 431 225 |
C. 43 125 |
D. 431 245 |
Câu 8. Tổng giá trị của chữ số 8 trong 857 643 và trong 39 876 là:
A. 80 080 |
B. 80 800 |
C. 8800 |
D. 800 800 |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
820 143 +120 562 ……………….. ………………… ………………… |
9 867 424 – 41896 ……………….. ………………… ………………… |
14 399 x 3
……………….. ………………… ………………… |
828 435 : 5
……………….. ………………… ………………… |
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a. 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5
……………………………….………….
……………………………….………….
……………………………….………….
b. 10987 + 3648 – 987 + 6352
……………………………….………….
……………………………….………….
……………………………….………….
Bài 3: Giải bài toán sau:
Một huyện miền núi có 6 xã vùng thấp và 8 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 890 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?
Bài 4: Đố bạn?
Tìm hai số chẵn có trung bình cộng là 60, biết giữa chúng còn 6 số lẻ nữa.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | C | D | C | B | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
820 143 +120 562 = 940 705 |
9 867 424 – 41896 = 9 825 528 |
14 399 x 3
= 43 197 |
828 435 : 5
= 165 687 |
Bài 2:
a. 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5
= 2015 x (8 + 7 – 5 )
= 2 015 x 10
= 20 150
b. 10987 + 3648 – 987 + 6352
= (10987 – 987 ) + (3648 + 6352)
= 10 000 + 10 000
= 20 000
Bài 3:
Bài giải
6 xã vùng thấp được cấp số quyển truyện là: 890 x 6 = 5340 (quyển)
8 xã vùng cao được cấp số quyển truyện là: 980 x 8 = 7840 (quyển)
Huyện đó được cấp số quyển truyện là: 5340 + 7840 = 13180 (quyển)
Đáp số: 13180 quyển truyện
Bài 4:
Bài giải
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Ta có:
Hiệu của 2 số là : 6 x 2 = 12
Tổng của 2 số là : 60 x 2 = 120
Số bé là: (120 – 12) : 2 = 54
Số lớn là : 54 + 12 = 66
Đáp số: 54 và 66