Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 23

Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 23

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23 – Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 23

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để học tốt môn Toán 4 nhé:

Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Kết quả của biểu thức 535 : 5 + 465 : 5 bằng kết quả của biểu thức:

    A. 17 + 95
    B. 535 : 5 + 465
    C. 535 + 465 : 5
    D. (535 + 465) : 5

    Câu 2. 2460 : ( 2 × 3 ) …… 2460 : 2 : 3. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. B. >
    C. Không so sánh được

    Câu 3. Kết quả của phép tính 98190 : 45 là:

    A. 2182
    B. 2128
    C. 2029
    D. 2138

    Câu 4. Phép chia 117549 : 39 có kết quả là:

    A. 314 (dư 3)
    B. 314 (dư 5)
    C. 3014 (dư 3)
    D. 3014 (dư 5)

    Câu 5. Trong phép tính chia có số chia là 39, số dư lớn nhất là:

    A. 39
    B. 38
    C. 37
    D. 36

    Câu 6. Số dư trong phép chia 365000 : 700 là:

    A. 300
    B. 3
    C. 30
    D. 303

    Câu 7. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 20 được bao nhiêu rồi cộng với 450 thì được kết quả là 2450.

    A. 112
    B. 100
    C. 50
    D. 200

    Câu 8. Một xe ô tô chạy được quãng đường 12km thì hết 1l xăng. Nếu phải chạy hết quãng đường dài 180km thì hết số lít xăng là:

    A. 30l xăng
    B. 14l xăng
    C. 26l xăng
    D. 15l xăng

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Bài 1: Tính nhẩm:

    a. 8050 : 50 = ……………………

    c. 24000 : 300 = ………………..…

    b. 96000 : 400 = ……………………..…

    d. 72900 : 900 = ………..………………

    Bài 2: Đặt tính rồi tính

    345 : 15

    ………………….

    ………………….

    ………………….

    18989 : 56

    ………………….

    ………………….

    ………………….

    1998 : 26

    ………………….

    ………………….

    ………………….

    Bài 3: Giải bài toán sau:

    Người ta xếp đều 270 bộ bàn ghế vào 18 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế?

    Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    a. 355 : 5 + 145 : 5

    =……………………………………………

    =..………………………..…………………

    =……………………………………………

    b. 624 : 3 – 324 : 3

    =…………………………………..………

    =………………………………..…………

    =…………………………………..………..

    Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
    Đáp án D C A C B A B D

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Bài 1:

    a. 8050 : 50 = 161

    c. 24000 : 300 = 80

    b. 96000 : 400 = 240

    d. 72900 : 900 = 81

    Bài 2: Đặt tính rồi tính

    345 : 15

    = 23

    18989 : 56

    = 339 (dư 5)

    1998 : 26

    = 76 (dư 22)

    Bài 3: 

    Bài giải:

    Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là:

    270 : 18 = 15 (bộ)

    Đáp số: 15 bộ bàn ghế

    Bài 4: 

    a. 355 : 5 + 145 : 5

    = (355 + 145) : 5

    = 500 : 5

    = 100

    b. 624 : 3 – 324 : 3

    = (624 – 324) : 3

    = 300 : 3

    = 100

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *