Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 19 – Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 19
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 19
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Những tính chất của phép nhân là:
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 2. Cho: 2389 x 8 … 8 x 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. B. >
C. =
D. Không có
Câu 3. Cho biểu thức: 38756 x 9. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
A. 9 × 37856
B. 9 × 38765
C. 9 × 37865
D. 9 × 38756
Câu 4. Tính nhanh: 6 x 4 x 25 = …………………..
A. 6 x 4 x 25= 6 x (4 x 25) = 6 x 100 = 600
B. 6 x 4 x 25= (6 x 4) x 25 = 24 x 25= 600
C. 6 x 4 x 25 = (6 x 25) x 4 = 150 x 4 = 600
D. 6 x 4 x 25 = 25 x ( 6 x 4) = 25 x 24 = 600
Câu 5. Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 2 học sinh. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu học sinh?
A. 27 học sinh
B. 30 học sinh
C. 28 học sinh
D. 32 học sinh
Câu 6. Người ta xếp 127 450 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
A. 15931 hộp
B. 15931 hộp, thừa 4 cái áo
C. 15931 hộp, thừa 1 cái áo
D. 15931 hộp, thừa 2 cái áo
Câu 7. Số dư trong phép chia 25 369 ∶ 8 là:
A. 8
B. 6
C. 3
D. 1
Câu 8. Một kho chứa 305080 kg thóc. Người ta lấy ra 1/8 số thóc ở kho đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lo-gam thóc?
A. 266915
B. 166945
C. 266945
D. 167945
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
1886 x 6 …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
42 538 x 7 …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
206 460 : 9 …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
34 535 : 5 …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
2 x 175 x 5 …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
12 × 5 × 4 × 2 …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
12 × 2 × 5 + 73 × 5 × 2 …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
Bài 3: Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Đố vui: Ba bạn Hiền, Thi, Thoa mặc ba chiếu áo màu đỏ, vàng, xanh và cài ba cái nơ cũng màu đỏ, vàng, xanh. Biết rằng:
a. Thoa cài nơ màu xanh.
b. Chỉ có bạn Hiền là có màu áo và màu nơ giống nhau.
c. Màu áo và màu nơ của Thi đều không phải màu đỏ.
Hãy xác định xem ba bạn Hiền, Thi, Thoa mặc áo màu gì và cài nơ màu gì?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 19
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | D | A | D | D | D | C |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
1886 x 6 = 11 316 |
42 538 x 7 = 297 766 |
206 460 : 9 = 22 940 |
34 535 : 5 = 6 907 |
Bài 2:
2 x 175 x 5 = ( 2 x 5) x 175 = 10 x 175 = 1750 |
12 × 5 × 4 × 2 = ( 5 x 2) x ( 12 x 4) = 10 x 48 = 480 |
12 × 2 × 5 + 73 × 5 × 2 = 12 x 10 + 73 x 10 = 120 + 730 = 850 |
Bài 3
Bài giải
15 bộ bàn học có số học sinh là:
15 x 2 = 30 (học sinh)
Có tất cả số học sinh đang ngồi học là:
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
Đố vui
Giải:
Từ a) và b) có màu áo của Thoa là đỏ hoặc vàng.
Từ c) có màu nơ, màu áo của Thi là xanh hoặc vàng. Suy ra:
Màu áo của Thoa là màu vàng.
Màu áo và màu nơ của Hiền là màu đỏ. Còn lại Thi có áo màu xanh và nơ màu vàng.
Đáp số:
Hiền mặc áo đỏ, cài nơ đỏ.
Thi mặc áo xanh, cài nơ vàng.
Thoa mặc áo vàng, cài nơ xanh.