Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 – Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 7
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số bé nhất trong các số 123 543; 213 456; 567 765; 445 673 là:
A. 123 543
B. 213 456
C. 567 765
D. 445 673
Câu 2. Số gồm 30 triệu ba mươi nghìn và ba mươi viết là:
A. 303030
B. 3030030
C.3003030
D. 30030030
Câu 3. 18650
A. 6300
B. 6330
C. 6030
D. 3600
Câu 4. Số nào dưới đây làm tròn đến hàng nghìn thì được hai trăm bảy mươi nghìn?
A. 259 000
B. 276001
C. 270 001
D. 289 000
Câu 5. Số nào có chữ số 6 có giá trị là 6000?
A.234600
B. 263400
C. 236400
D. 623400
Câu 6. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số
123 543; 213 456; 567 765; 445 673 là:
A. 569216
B. 336999
C. 691308
D. 781221
Câu 7. Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số
12543; 56743; 54676; 34567 là:
A. 89243
B. 69286
C. 44200
D. 12543
Câu 8. Có bao nhiêu số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5?
A. 7 số
B. 9 số
C. 10 số
D. 11 số
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
129 000; 98 705; 128 999;300 000; 288 601
Bài 2: >,
470 861 …… 471 992
1 000 000 …… 999 999
82 056 …….. 80 000 +2000 + 50 + 6
Bài 3: Viết tất cả các số có hai chữ số mà hàng chục bằng 5. Có bao nhiêu số như vậy?
Bài 4:
a, Từ các chữ số 3, 1,7 hãy viết tất cả các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
b, Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | D | A | C | C | C | C | B |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
98 705; 128 999; 129 000; 288 601; 300 000.
Bài 2:
470 861
1 000 000 > 999 999
82 056 = 80 000 +2000 + 50 + 6
Bài 3:
Các số có hai chữ số mà hàng chục bằng 5 là: 50,51,52,53,54,55,56,57,58,59
Có 10 số như vậy.
Bài 4:
a, 317; 371; 137; 173; 713; 731.
b, 137; 173; 317; 371; 713; 731.