Bài tập định luật bảo toàn Electron

Bài tập định luật bảo toàn Electron

Download.vn Học tập Lớp 12 Hóa học 12

Bạn đang đọc: Bài tập định luật bảo toàn Electron

Bài tập định luật bảo toàn Electron Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 12

Giới thiệu Tải về Bình luận

  • 6

Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 12 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học, Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Bài tập định luật bảo toàn Electron.

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích, gồm 25 trang tuyển chọn và hướng dẫn giải các bài tập Hóa học định luật bảo toàn Electron, các bài tập gồm nhiều dạng bài khác nhau và được giải chi tiết. Tài liệu rất phù hợp cho các bạn đang ôn thi THPT Quốc Gia. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong học tập.

Bài tập định luật bảo toàn Electron

MỤC LỤCMỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………………… 1CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN ………………………………………………………………………………….. 2 Dạng 1: ………….…………………………………………………………………………………………………………. 2 Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với dung dịch acid không có tính oxy hóa mạnh như dung dịch acid HCl, HBr, H2SO4loãng, … ………………………………………………… 2Một số bài tập tương tự: ………………………………..………………………………………………………… 5 Dạng 2: ………….…………………………………………………………………………………………………………. 5 Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với dung dịch acid HNO3loãng, dung dịchacid HNO3đặc nóng cho ra hỗn hợp khí hợp chất của nitơ như NO2, NO, N2O, N2,hoặc NH3(tồn tại dạngmuối NH4NO3trong dung dịch). ……………………………………………………………………………… 5Một số bài tập tương tự: ………………………………..………………………………………………………… 8 Dạng 3: ………….……………………………………………………………………………………………………….. 10 Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với một dung dịch acid acid H2SO4đặcnóng cho sản phẩm là khí SO2(khí mùi sốc), S (kết tủa màu vàng), hoặc khí H2S (khí mùi trứng thối). 10Một số bài tập tương tự: ………………………………..………………………………………………………. 12 Dạng 4: ………….……………………………………………………………………………………………………….. 12 Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với một dung dịch hỗn hợp các acid như dung dịch hỗn hợp acid HNO3loãng, acid HNO3đặc nóng, dung dịch acid H2SO4đặc nóng, …cho ra hỗn hợp các khí… ……………………………………………………………………………………………………………………………. 13Một số bài tập tương tự: ………………………………..………………………………………………………. 13 Dạng 5: Tính nhanh khối lượng muối tạo thành trong phản ứng oxy hóa khử. …………………. 14 Một số bài tập tương tự: ………………………………..………………………………………………………. 15 Dạng 6: Các bài tập về kim loại qua nhiều trạng thái oxy hóa như Fe, Cu … …………………… 16 Một số bài tập tương tự : ……………………………….……………..…………………………………………… Một số bài tập tương tự : ……………………………….……………..……………………………………….. 17 Dạng 7: Dạng toán trong dung dịch nhiều chất khử, nhiều chất oxy hóa mà sự trao đổi electron xảy ra đồng thời (thường gặp là dạng toán kim loại này đẩy kim loại khác ra khỏi dung dịch muối. …………… 21 Một số bài tập tương tự: ………………………………..………………………………………………………. 22 Dạng 8. Áp dụng ĐLBT electron giải một số bài toán khác. Bài tập tổng hợp. ……………….. 23Một số bài tập tương tự: ………………………………..………………………………………………………. 24 Bài tập định luật bảo toàn Electron2CHƯƠNG I Nội dung định luật và CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN Dạng 1: Bài toán: Cho mt kim loi (hoc hn hp các kim loi) tác dng vi dung dch acid không có tính oxy hóa mnh như dung dch acid HCl, HBr, H2SO4loãng, …Gặp dạng này các em cần lưu ý những vấn đề sau đây:- Khi cho một Kim loại hoặc hỗn hợp Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H2SO4loãng hoặc hỗn hợpcác a xit loãng (H+ đóng vai trò chất oxy hóa) thì tạo ra muối số oxy hóa thấp giải phóng H2. 2222 nHMnHMn- Chỉ những kim loại đứng trước H2trong dãy hoạt động hóa học mới tác dụng với ion H+. Như vy ta thy kim loi nhường đi n.e và Hiđrô thu v 2 .e Công thức 1: Liên hệ giữa số mol kim loại và số mol khí H2 Hoặc 2.2Hn = n1.nM1+n2.nM2+…..(đối với hỗn hợp kim loại)Trong đó n :hoá trị kim loạiCông thức 2: Tính khối lượng muối trong dung dịch mmuối= mkim loại+ mgốc acid(24SOm , Clm , Brm … ) Trong đó, số mol gốc acid được cho bởi công thức: ngốc acid= ∑etrao đổi: điện tích của gốc acid Vi H2SO4: mmuối= mkim loại+ 96.2Hn Vi HCl: mmuối= mkim loại+ 71.2Hn Vi HBr: mmuối= mkim loại+ 160.2HnVí dụ 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là: A. 2,7g và 1,2gB. 5,4g và 2,4g C. 5,8g và 3,6g D. 1,2g và 2,4g Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :mH2= 7,8-7,0 =0,8 gamMặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2thu về 2 e)3.nAl+ 2.nMg=2.nH2=2.0.8/2 (1)27.nAl+24.nMg=7,8 (2)Giải phương trình (1), (2) ta có nAl=0.2 mol và nMg= 0.1 molTừ đó ta tính được mAl=27.0,2 =5,4 gam và mMg=24.0,1 =2,4 gam chọn đáp án B. Ví dụ 2: Cho 15,8 gam KMnO4tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được điều kiện tiêu chuẩn là:A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 0,28 lít. D. 2,8 lít. Theo công thức 1 ta có :Mn+7nhường 5 e (Mn+2),Cl-thu 2.e áp dụng định luật bảo toàn e tacó :5.nKmnO4=2.ncl2từ đó suy ra số mol clo bằng 5/2 số mol KMnO4=0.25 mol t đó suy ra th tích clo thu được đktc là:0,25 . 22,4 =0,56 lítVí dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg Fe vào dung dịch axit HCl thấy 11,2 lít khí thoát ra đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 55,5g. B. 91,0g. C. 90,0g. D. 71,0g. 2.2Hn = n . nkim loạiBài tập định luật bảo toàn Electron3Áp dụng công thức 2 ta có: mmuối= mkim loại+ mion tạo muối = 20 + 71.0,5=55.5g Chọn đáp án A.Ví dụ 4. Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối, m có giá trị là A. 31,45g. B. 33,25g. C. 3,99g. D. 35,58g.Áp dụng công thức 2 ta có: mmuối= mkim loại+ mion tạo muối = (9,14-2,54)+ 71.7,84/22,4 =31,45 g Chọn đáp án AVí d 5: Hòa tan hết 7,74 gam hn hp bt Mg, Al bng 500ml dung dch hn hp HCl 1M và H2SO40,28M thuđược dung dch X và 8,736 lít khí H2(đktc). Cô cn dung dch X thu được lượng mui khan là: A. 38,93 g B. 25,95 g C. 103,85 g D.77,86 g Giải: Tổng số mol H+là: 0,5.(1+2.0,28)=0,78 mol Số mol H2là: 8,736:22,4 = 0,39 mol2H++ 2e→ H2 0,78 0,39 Lượng H+tham gia phản ứng vừa đủ.Áp dụng công thức 2 tính khối lượng muối:mmuối= m2 kim loại+24SOClmm = 7,74 + 1.0,5.35,5 + 0,28.0,5.96 =38,3 g Chọn đáp án A.Ví d 6: Cho 24,6 gam hn hp Mg, Al, Fe phn ng hết vi dung dch HCl thu được 84,95 gam mui khan. Th tích H2(đktc) thu được bng: A. 18,06 lít B. 19,04 lít C. 14,02 lít D. 17,22 lít Giải: Từ biểu thức tính khối lượng muối:mmui= mkim loi+ 71.2Hn 84,95 = 24,6 + 71.4,222HV2HV= 22,4.(716.2495,84 ) = 19,04 lítChọn đáp án B.Ví d 7: Chia hn hp hai kim loi A, B có hóa tr không đổi thành hai phn bng nhau. Phn 1 hòa tan hết trong dung dch HCl, thu được 1,792 lít khí H2(đktc). Phn 2 nung trong oxy thu được 2,84 gam hn hp các oxit. Khi lượng hn hp hai kim loi trong hn hp đầu là: A. 1,56 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam Giải: Đặt công thức chung của hai kim loại A, B là M, có hóa trị n. Phần 1:2222 nHMnHMne (M nhường) = e (H+nhn) Phần 2:nOMnOM222 e (M nhường) = e (O2nhn) e (H+nhn) = e (O2nhn) 222 HeH 0,164,22792,12224 OeO a4a 4a = 0,16a = 0,04 mol O2.Gọi m là khối lượng của M trong mỗi phần.Ta có:m + 0,04.32 = 2,84m = 1,56 gam

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *