Bài tập ôn hè môn Toán, tiếng Việt lớp 3 mang tới các phiếu bài tập Toán và Tiếng Việt, giúp các em học sinh nắm chắc các dạng bài tập, để ôn tập thật tốt tránh quên kiến thức trong dịp nghỉ hè 2023 này.
Bạn đang đọc: Bài tập ôn hè môn Toán, tiếng Việt lớp 3
Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập cho học sinh của mình trong dịp nghỉ hè 2023 dài ngày này. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề ôn hè môn Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3. Mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây:
Bài tập ôn hè môn Toán, tiếng Việt lớp 3
Phiếu bài tập Toán lớp 3
Phiếu 1
Bài 1: a/ Viết số bé nhất có tổng các chữ số là 20.
b/ Viết số lớn nhất có tổng các chữ số là 31, biết rằng số đó có bốn chữ số.
Bài 2: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị.
Bài 3: Người ta viết dãy tất cả các số liên tiếp từ 1 đến 100. Hỏi:
a/ Dãy đó có tất cả bao nhiêu chữ số 1?
b/ Dãy đó có tất cả bao nhiêu chữ số 0 ?
Bài 4: Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm hai chữ số nữa vào bên phảI số đó thì được một số mới lớn hơn số đã cho 1968 đơn vị. Hãy tìm số đã cho và hai chữ số mới được viết thêm.
Bài 5: Tìm một số biết rằng khi viết thêm 3 vào cuối số đó thì số đó tăng thêm 435 đơn vị.
Bài 6: Tìm số có ba chữ số biết rằng:
a/ Nếu viết thêm vào trước số đó 16 thì tổng hai số là 17172.
b/ Nếu viết thêm vào trước và sau số đó 16 thì số sau hơn số trước là 18171.
Bài 7: Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó lớn gấp 8 lần tổng các chữ số của nó.
Bài 8: Tìm một số có bốn chữ số khác nhau, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hàng nghìn và hàng trăm thì được số mới gấp 9 lần số phảI tìm.
Bài 9: Hai số có tổng là 2184 và thương là 3. Hãy tìm hai số đó.
Bài 10: Tổng của ba số là 2135. Tìm ba số đó biết rằng số thứ nhất gấp đôI số thứ hai nhưng lại bằng một nửa số thứ ba.
Phiếu 2
Bài 1: Viết tất cả các số có ba chữ số mà tổng của 3 chữ số đó bằng 5.
Bài 2: Cần phảI dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang một cuốn sách dày 135 trang?
Bài 3: Người ta viết dãy tất cả các số liên tiếp từ 1 đến 100. Hỏi:
a/ Dãy đó có tất cả bao nhiêu chữ số 1?
b/ Dãy đó có tất cả bao nhiêu chữ số 0?
Bài 4: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên tráI số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho.
Bài 5: Tìm một số biết rằng khi viết thêm 3 vào cuối số đó thì số đó tăng thêm 435 đơn vị.
Bài 6: Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm 16 vào trước số đó thì tổng hai số là 17172.
Bài 7: Tìm số tự nhiên biết rằng khi xóa bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị ta được số mới kém số cũ 331 đơn vị.
Bài 8: Cho số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên tráI số đó thì được một số bé hơn số vừa viết thêm chữ số 1 vào bên phảI số đó là 36 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 9: Hai số có tổng là 2184 và thương là 3. Hãy tìm hai số đó.
Bài 10: Tổng của ba số là 2135. Tìm ba số đó biết rằng số thứ nhất gấp đôI số thứ hai nhưng lại bằng một nửa số thứ ba.
Phiếu bài tập môn Tiếng Việt 3
Bài 1: Tìm từ ngữ gọi tên vật, cảnh vật, cây cối, núi sông, hiện tượng thiên nhiên điền vào các chỗ trống dưới đây cho hợp nghĩa:
……mênh mông | …….hùng vĩ | …….mát rượi | …..phẳng lặng |
……rực rỡ | …….cổ kính | …….xanh mượt | ……chói chang |
Bài 2: Tìm những câu ca dao, những lời thơ nói về tình cảm quê hương.
Bài 3: Tìm một số từ ngữ thường dùng để diễn tả tình cảm của em đối với quê hương. Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được.
Bài 4: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong các câu văn sau:
a/ Suối chảy rì rầm như ai đang trò chuyện.
b/ Chiếc cần cẩu cắp những lô hàng như chàng lực sĩ nhấc những quả tạ.
c/ Chim hót ríu rít như dàn nhạc giao hưởng đang hòa tấu.
d/ Gió thổi nhẹ nhàng như mơn man máI tóc.
Bài 5: Điền từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp:
a/ Từ xa, tiếng thác dội về nghe như……
b/ Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như…..
c/ Tiếng sóng biển rì rầm như………
Bài 6: Đã lâu em chưa có dịp về thăm quê. Em hãy viết một bức thư cho ông bà em ở quê
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
>> Tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết