Bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh

Bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh

Bài tập thì tương lai gần là tài liệu cực kì hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.

Bạn đang đọc: Bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh

Bài tập tương lai gần tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan và tự luận. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh trong chương trình.

Bài tập thì tương lai gần

    I. Cấu trúc của thì tương lai gần

    1. Khẳng định:

    S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

    Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

    is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

    V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

    CHÚ Ý:

    – S = I + am = I’m

    – S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

    – S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

    Ví dụ:

    – I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

    – She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

    – We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

    2. Phủ định:

    S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

    Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – am not: không có dạng viết tắt

    – is not = isn’t

    – are not = aren’t

    Ví dụ:

    – I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

    – She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

    – They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

    3. Câu hỏi:

    Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, S + is/am/ are.

    No, S + is/am/are.

    Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

    Yes, I am./ No, I’m not.

    – Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

    Yes, he is./ No, he isn’t.

    4. Chú ý:

    – Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

    S + is/ am/ are + going

    Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

    Ví dụ:

    – I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

    II. Cách sử dụng thì tương lai gần

    1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

    Ví dụ:

    – He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

    – We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

    2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

    Ví dụ:

    – Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

    – Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

    III- Dấu hiệu nhân biết thì tương lai gần

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

    – in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

    – tomorrow: ngày mai

    – Next day: ngày hôm tới

    – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

    Ví dụ:

    – Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

    Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

    IV. Bài tập thì tương lai gần

    I. Hãy viết các câu sau ở thì tương lai gần. “be going to+V”

    1. My father/go on/ diet.

    2. He/ not/ drink so much beer.

    3. What/ you/ do/ tonight?

    4. you/have/haircut?

    5. Lan/ tidy/ her bed room.

    6. she/ copy/ the chapter.

    7. he/ criticise/ you.

    8. I/ defend/ my point of view.

    9. they/ discuss/ the problem.

    10. he/ reach/ his goal.

    11. the robber/ rob/ another bank.

    12. we/ explore/ a new territory.

    13. they/ rescue/ the girl.

    II. Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần.

    1. “I am not going to play soccer this afternoon.”

    “What ______ you_____________ (do)?”

    2. Look at those clouds. It __________________________ (rain)

    3. I feel terrible. I think I ______________________(be) sick.

    4. “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”

    5. I think Li Li ________________ (like) the present we bought for her.

    6. We ___________________ visit our grand parents this evening.

    7. “Nam phoned you while you were out.” “OK. I ________________(call) him back.”

    8. I am tidy the room. I _________________________ (hold) my birthday tonight.

    9. I ____________________ (see) the movie Dream City this evening.

    10. “Don’t play soccer here again.” “I’m sorry. I _______________ (do) that again.

    III. Hoàn thành bài tập trắc nghiệm

    1. It (rain).

    A. Is going to rain

    B. Are going to

    C. Rain

    D. Raining

    2. They (eat) stew.

    A. Are going to eat

    B. Will eat

    C. Shall eat

    D. Are eating

    3. I (wear) blue shoes tonight.

    A. Will wear

    B. Shall wear

    C. Are going to wear

    4. We (not / help) you.

    A. Do not help

    B. Are not going to help

    C. Will help

    D. Help

    IV. Chọn đáp án đúng.

    1. I (have)___________ a good time tonight.

    A. is going to have

    B. are going to have

    C. am going to have

    2. Janet (help)___________ me.

    A. is going to help

    B. are going to help

    C. am going to help

    3. (he/ drive)__________ the car?

    A. is he going to drive

    B. am he going to drive

    C. are he going to drive

    4. We (stay)__________ at home tonight.

    A. are going to stay

    B. am going to stay

    C. is going to stay

    5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

    A. am you going to play

    B. is you going to play

    C. are you going to play

    6. We (watch)________ a film tonight.

    A. am going to watch

    B. is going to watch

    C. are going to watch

    7. (you/ look)_____________ for a job?

    A. are you going to look

    B. is you going to look

    C. am you going to look

    8. (he/ eat out)__________ tonight?

    A. is he going to eat out

    B. am he going to eat out

    C. are he going to eat out

    9. She (buy)_____________ a lot of things for the party.

    A. is going to buy

    B. are going to buy

    C. am going to buy

    10. They (not/ walk)__________ to the railway station.

    A. are not going to walk

    B. am not going to walk

    C. is not going to walk

    V. Viết lại các câu hỏi sau với be going to

    1. Where / we / eat tonight.

    2. What / he / do tomorrow.

    3. What / I / eat for lunch.

    4. Who / carry the shopping for me.

    5. What time / you / phone me.

    6. When / you / give me a present.

    7. How much longer / it / take.

    8. Where / Paul / sleep.

    9. Why / people / go there.

    10. How much wine / they / drink.

    VI. Chọn đáp án đúng

    1. I think the exam will be very difficult and you are not studying at all.

    A. you are not going to fail the exam

    B. you are not passing the exam

    C. you are not going to pass the exam

    2. Get down off that table. It doesn’t look very stable at all.

    A. you are going to stand on the table

    B. you are going fall off the table

    C. you are going to fall off the table

    3. The lion is chasing the deer and the deer has an injured leg.

    A. the deer is going to escape

    B. the lion is going to catch the deer

    C. the deer is going to catch the lion

    4. It is raining very hard and Liam is walking in the street without an umbrella.

    A. Liam is going to get very wet

    B. it is going to rain

    C. Liam is going to forget his umbrella

    5. The wind is blowing very hard and one of the big trees in the garden is making strange creaking noises.

    A. it is going to rain

    B. the tree is going to creak

    C. the tree is going to fall down

    6. The room is full of dust and John is holding his nose and making a strange expression with his face.

    A. John is going to clean the room

    B. John is going sneeze

    C. John is going to sneeze

    7. The Chicago Bulls are winning the basketball match against the Los Angeles Lakers by 98 points to 81. There are only 90 seconds left.

    A. the LA Lakers going to lose the match

    B. the Chicago Bulls will winning the match

    C. the Chicago Bulls are going to win the match

    8. It is raining and the sky is very dark. The temperature is falling very quickly and there are gritting lorries out in the town.

    A. there is going to be bad weather

    B. it is going to snow

    C. it is going to cold

    9. Molly is an emotional type. She is watching a very sad film and the heroine has just died. Molly is reaching for her tissues.

    A. Molly is going to cry

    B. Molly is going to telephone her friend

    C. Molly is going to watch a film

    10. The fishing boat has a hole in its side and the waves are getting higher and higher.

    A. The fishing boat is going to sink

    B. The fishing boat going to sink

    C. The fishing boat is going to the home port

    VII. Bài Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

    1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

    2. We (go) camping this weekend.

    3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

    4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

    5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

    6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

    7. My mother (go) out because she is making up her face.

    8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *