Bài tập Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ gồm 32 bài tập, giúp các em học sinh lớp 2 nắm chắc khái niệm, các bước thực hiện, cùng cách giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận liên quan tới phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Bạn đang đọc: Bài tập Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ
Muôn học tốt dạng Toán phép cộng có nhớ lớp 2, các em cũng cần thuộc bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 để cộng nhẩm, cộng có nhớ thật nhanh chóng, chính xác. Chi tiết mời các em cùng theo dõi 16 bài tập trắc nghiệm, 16 bài tập tự luận trong bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ
Khái niệm phép cộng có nhớ
Phép cộng có nhớ là các phép cộng mà khi cộng dồn các số hạng thuộc một hàng nào đó lại thì có kết quả lớn hơn 10.
Đây cũng là cách cơ bản nhất để cộng các số có nhiều chữ số. Cụ thể, cách thực hiện sẽ là sắp xếp các số hạng theo chiều dọc và cộng theo từng cột bắt đầu từ cột đơn vị ở bên phải. Nếu một cột lớn hơn hoặc bằng 10 thì chữ số còn dư được “nhớ” sang cột tiếp theo.
Ví dụ như phép tính tổng của 12 cộng 88 dưới đây:
Các bước thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
Các bước thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 là:
- Đặt tính rồi tính: viết các số cần cộng dưới dạng cột dọc, sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị, hàng chục… thẳng hàng với nhau.
- Thực hiện cộng từ phải sang trái: bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó là hàng chục…
- Nếu tổng các số hạng thuộc hàng nào đó lớn hơn hoặc bằng 10, thì ghi phần đơn vị vào kết quả phép cộng, còn phần chục thì cộng chuyển sang hàng tiếp theo.
- Nếu tổng các số hạng thuộc hàng nào đó nhỏ hơn 10, thì ghi nguyên tổng đó vào kết quả phép cộng.
Bài tập trắc nghiệm về phép cộng có nhớ
Bài 1: Lớp 2A có 34 học sinh, lớp 2B có 29 học sinh. Tính tổng số học sinh của hai lớp 2A và 2B.
A. 53 học sinh
B. 55 học sinh
C. 59 học sinh
D. 63 học sinh
Bài 2: An có 29 cái kẹo, mẹ cho An 5 cái kẹo. Hỏi lúc này An có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
A. 24 cái
B. 34 cái
C. 44 cái
D. 35 cái
Bài 3: Lớp 2A có 19 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.
A. 27 bạn
B. 31 bạn
C. 35 bạn
D. 37 bạn
Bài 4: Khúc gỗ thứ nhất dài 17dm, khúc gỗ thứ hai dài 19dm. Nếu khúc gỗ thứ ba bằng tổng độ dài hai khúc gỗ đầu thì khúc gỗ thứ ba dài bao nhiêu đề-xi-mét?
A. 36cm
B. 26dm
C. 36dm
D. 46dm
Bài 5: Trên sân có 18 con vịt và 14 con gà. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt?
A. 31 con
B. 32 con
C. 33 con
D. 34 con
Bài 6: Trên sân có 18 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu bạn nam và nữ?
A. 23 bạn
B. 33 bạn
C. 43 bạn
D. 34 bạn
Bài 7: Giá sách thứ nhất có 7 quyển, giá sách thứ hai có 14 quyển. Hỏi cả hai giá sách có tất cả bao nhiêu quyển?
A. 18 quyển
B. 19 quyển
C. 20 quyển
D. 21 quyển
Bài 8: Năm năm trước anh hơn em 6 tuổi. Hỏi sau 17 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
A. 23 tuổi
B. 11 tuổi
C. 17 tuổi
D. 6 tuổi
Bài 9: Một cửa hàng bán sách, ngày thứ nhất bán được 17 quyển. Ngày thứ hai bán được 15 quyển. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?
A. 32 quyển
B. 36 quyển
C. 42 quyển
D. 22 quyển
Bài 10: Trong vườn nhà An có 5 cây xoài, 6 cây cam. Tính tổng số cây trong vườn của nhà An.
A. 11 cây
B. 12 cây
C. 13 cây
D. 14 cây
Bài 11: Một khúc gỗ được chia làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài 16dm, đoạn thứ hai dài 15dm. Tính chiều dài của khúc gỗ.
A. 30dm
B. 31dm
C. 32dm
D. 31cm
Bài 12: Ba người đi câu cá, người thứ nhất câu được 9 con cá. Người thứ hai câu được 17 con cá. Người thứ ba câu được 15 con cá. Tính tổng số cá mà ba người câu được.
A. 31 con
B. 41 con
C. 37 con
D. 43 con
Bài 13: Hộp màu xanh có 14 viên bi, hộp màu đỏ có 18 viên bi. Tính tổng số bi trong hai hộp xanh và đỏ.
A. 22 B. 32
C. 33 D. 42
Bài 14: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 11.
A. 83 B. 93
C. 92 D. 74
Bài 15: Tìm hiệu của 98 với số lớn nhất có tổng hai chữ số là 11.
A. 5 B. 7
C. 6 D. 8
Bài 16: Kết quả của phép tính 5 + 6 là:
A. 9 B. 10
C. 11 D.12
Bài tập tự luận về phép cộng có nhớ
Bài 1: Đặt tính rồi tính
26 + 5 ……………… ……………… ……………… |
6 + 37 ……………… ……………… ……………… |
56 + 6 ……………… ……………… ……………… |
86 + 8 ……………… ……………… ……………… |
67 + 9 ……………… ……………… ……………… |
6 + 66 ……………… ……………… ……………… |
5 +86 ……………… ……………… ……………… |
56 + 4 ……………… ……………… ……………… |
66 + 7 ……………… ……………… ……………… |
57 + 18 ……………… ……………… ……………… |
16 + 27 ……………… ……………… ……………… |
57 + 16 ……………… ……………… ……………… |
46 + 18 ……………… ……………… ……………… |
58 + 16 ……………… ……………… ……………… |
36 + 27 ……………… ……………… ……………… |
26 + 35 ……………… ……………… ……………… |
36 +58 ……………… ……………… ……………… |
16 + 39 ……………… ……………… ……………… |
67 + 26 ……………… ……………… ……………… |
55 + 36 ……………… ……………… ……………… |
Gợi ý
26 + 5 = 31 |
6 + 37 = 43 |
56 + 6 = 62 |
86 + 8 = 94 |
67 + 9 = 76 |
6 + 66 = 72 |
5 + 86 = 91 |
56 + 4 = 60 |
66 + 7 = 73 |
57 + 18 = 75 |
16 + 27 = 43 |
57 + 16 = 73 |
46 + 18 = 64 |
58 + 16 = 74 |
36 + 27 = 63 |
26 + 35 = 61 |
36 + 58 = 94 |
16 + 39 = 55 |
67 + 26 = 93 |
55 + 36 = 91 |
Bài 2: Tính nhẩm:
6 + 5 = ……..
6 + 7 = ……..
9 + 6 = ……..
6 + 9 = ……..
6 + 4 = ……..
8+ 5 = ……..
9 + 6 = ……..
6 + 4 + 3 = ……..
9 + 1 + 8 = ……..
8 + 2 + 10 = ……..
Gợi ý
6 + 5 = 11
6 + 7 = 12
9 + 6 = 15
6 + 9 = 13
6 + 4 = 10
8 + 5 = 13
9 + 6 = 15
6 + 4 + 3 = 13
9 + 1 + 8 = 18
8 + 2 + 10 = 20
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số hạng | 6 | 76 | 56 | 34 | 56 | 77 | 55 | 46 | 49 | 59 | 45 |
Số hạng | 86 | 18 | 37 | 46 | 39 | 24 | 26 | 54 | 27 | 39 | 29 |
Tổng |
Gợi ý
Số hạng | 6 | 76 | 56 | 34 | 56 | 77 | 55 | 46 | 49 | 59 | 45 |
Số hạng | 86 | 18 | 37 | 46 | 39 | 24 | 26 | 54 | 27 | 39 | 29 |
Tổng | 92 | 94 | 93 | 80 | 95 | 103 | 81 | 100 | 76 | 98 | 74 |
Bài 4: Tìm x, biết
x + 34 = 54
……………………………..
……………………………..
42 + x = 89
……………………………..
……………………………..
38 + x = 68
……………………………..
……………………………..
x + 62 = 96
……………………………..
……………………………..
x + 21 = 26 + 15
……………………………..
……………………………..
……………………………..
x + 33 = 37 + 38
……………………………..
……………………………..
……………………………..
22 + x = 39 + 36
……………………………..
……………………………..
……………………………..
51+ x = 46 + 35
……………………………..
……………………………..
……………………………..
Gợi ý
a. 20, 30
b. 47, 34
c. 20, 53
d. 42, 30
Bài 5: Một bến xe có 27 ô tô đã rời bến, trong bến còn lại 14 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trong bến xe đó?
Bài giải
Lúc đầu có số ô tô trong bến xe đó là:
27 + 14 = 41 (xe)
Đáp số: 41 xe ô tô
Bài 6: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để sao cho tổng hai số đó bằng 10?
Gợi ý:
Hai số đố là 0 và 10
Bài 7: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để sao cho hiệu hai số đó bằng 1?
Gợi ý:
Hai số đó là 10 và 9
Bài 8: Khúc gỗ thứ nhất dài 17dm, khúc gỗ thứ hai dài 34dm. Tính tổng độ dài của hai khúc gỗ đó.
Bài giải
Tổng độ dài hai khúc gỗ đó là:
17 + 34 = 51 (dm)
Đáp số: 51dm
Bài 9: Mẹ mang ra chợ bán 78 quả cam. Buổi sáng mẹ bán được 34 quả, buổi chiều bán được 37 quả. Hỏi:
a) Cả sáng và chiều mẹ bán được bao nhiêu quả cam?
b) Mẹ còn bao nhiêu quả cam?
Bài giải
a. Cả sáng và chiều mẹ bán được số quả cam là:
34 + 37 = 71 (quả cam)
b. Mẹ còn lại số quả cam là:
78 – 71 = 7 (quả cam)
Đáp số: a. 71 quả cam, b. 7 quả cam
Bài 10: Trong đợt trồng cây mùa xuân, khối 9 trồng được 37 cây, khối 8 trồng 28 cây, khối 7 trồng được 19 cây. Hỏi:
a) Khối 9 và khối 8 trồng được bao nhiêu cây?
b) Cả ba khối trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải
a. Khối 9 và khối 8 trồng được số cây là:
37 + 28 = 65 (cây)
b. Cả ba khối trồng được tất cả số cây là:
65 + 19 = 84 (cây)
Đáp số: a. 65 cây, b. 84 cây
Bài 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 12:
Có ….. điểm nằm trong hình tròn.
Có ….. điểm nằm ngoài hình tròn.
Có ….. điểm nằm trong tam giác.
Có ….. điểm nằm ngoài tam giác.
Có ….. điểm vừa nằm trong tam giác, vừa nằm trong hình tròn.
Có ….. điểm vừa nằm trong tam giác nhưng không nằm trong hình tròn
Có ….. điểm nằm trong hình tròn nhưng không nằm trong tam giác
Bài 13: Tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài toán sau: Tháng trước, tổ em 36 điểm mười. Tính ra số điểm mười tháng trước ít hơn tháng này 7 điểm mười. Tính số điểm 10 tháng này?
Bài làm:
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
Bài 14: Lấy tổng của 49 và 14 rồi trừ đi 21 ta được kết quả là bao nhiêu?
Bài làm:
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
Bài 15: Một tàu hỏa có ba toa, toa thứ nhất có 17 người, toa thứ hai có 28 người, toa thứ ba có 39 người. Hỏi có tất cả bao nhiêu người trên tàu.
Bài làm:
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
Bài 16: Đội công nhân mang đến vườn hoa thành phố 368 chậu hoa hồng và 150 chậu hoa cúc. Hỏi đội công nhân mang đến vườn hoa tất cả bao nhiêu chậu hoa?
Bài làm:
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
Các bạn theo dõi Chuyên mục Toán lớp 2 để cập nhật đầy đủ các kiến thức về bài tập trong chương trình cả năm học.