Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ

Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ

23 bài Toán phép trừ có nhớ lớp 2 giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng giao bài tập về nhà cho học sinh của mình, giúp các em nắm chắc kiến thức để ôn tập thật tốt dạng Toán trừ cộng có nhớ lớp 2.

Bạn đang đọc: Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ

Với 3 dạng Toán cộng trừ có nhớ, cùng 23 bài tập từ cơ bản tới nâng cao. Trong đó, có 10 bài có đáp án, các bài còn lại chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung đáp án. Để học tốt dạng Toán này, các em cũng cần thuộc bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 để thực hiện phép tính chính xác, nhanh chóng hơn. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100

    Các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ

    Dạng 1: Tính trừ theo hàng đơn vị

    Đây là dạng bài tập đơn giản nhất liên quan đến phép trừ có nhớ.

    Ví dụ: 12 – 5 =

    Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 2 – 5 và nhớ lại số 1 ở hàng chục. Kết quả là 7.

    Dạng 2: Tính trừ theo hàng chục

    Đây là dạng bài tập khó hơn một chút so với dạng 1.

    Ví dụ: 53 – 28 =

    Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 3 – 8 và nhớ lại số 4 ở hàng chục. Kết quả là 25.

    Dạng 3: Tính trừ theo hàng đơn vị và hàng chục

    Đây là dạng bài tập khó nhất trong các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ.

    Ví dụ: 75 – 48 =

    Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 5 – 8 và nhớ lại số 2 ở hàng chục. Kết quả là 27.

    Dạng 4: Tìm x

    Ta sẽ xác định số x cần tìm là số bị trừ hay số trừ. Sau đó ta tiến hành chuyển vế số đã cho sang phía vế hiệu, đồng thời đổi dấu để thực hiện phép tính chính xác.

    Ví dụ: x + 25 = 32

    Giải:

    x + 25 = 32

    => x = 32 – 25

    => x = 7

    Bài tập phép trừ có nhớ

    Bài 1: Tính

    60 – 5

    58 – 9

    50 – 4

    15 – 8

    60 – 27

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    30 – 14

    40 – 15

    90 -43

    80 – 22

    60 – 17

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    Bài 2: Đặt tính rồi tính

    20 – 15

    50 – 24

    40 – 39

    50 – 22

    60 – 21

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    80 – 14

    60 – 17

    30 -15

    80 – 58

    60 – 51

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    66 – 38

    50 -34

    40 -26

    50 -13

    90 – 89

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    …………………..

    ………………….

    ……………………

    ……………………

    ……………………

    Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

    Số bị trừ

    36

    78

    56

    54

    56

    77

    55

    46

    47

    59

    45

    Số trừ

    18

    37

    46

    39

    27

    39

    Hiệu

    9

    28

    26

    16

    29

    Bài 4: Tính nhẩm:

    9 + 2 = 11

    3 + 8 = …….

    7 + 4 = …..

    6 + 5 = ….

    9 + 3 = ….

    2+ 9= 11

    8 + 3 = …….

    4 + 6 + 1= …..

    5 + 6 = ….

    3 + 9 = …..

    11-2 = 9

    11-8 = …….

    11 – 4 = ………..

    11- 6 = …….

    11 – 9 = ………..

    11-9 = 2

    11 – 3 = …….

    11 – 7 = ……..

    11 – 5 = …….

    11 – 3 = ………..

    Bài 5: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Bài 6: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiện nay bố bao nhiêu tuổi ?

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Bài 7: Gói kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái.Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:

    A. Gói kẹo cà phê có bao nhiêu cái?

    B. Phải bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Bài 8: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

    Chị Lan mua sách hết 50 nghìn đông. Lan mua sách hết ít hơn chị Lan 15 nghìn đồng.

    A. Tính số tiền Lan mua sách?

    B. Cả hai chị em mua sách hết tất cả bao nhiêu tiền?

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

    Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn.

    A. Tính số học sinh nam?

    B. Tính số học sinh của cả lớp?

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Bài 11: Hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu: ………….

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    ……………………………………………………

    Hiệu bé nhất của một số có hai chữ số và một số có một chữ số là bao nhiêu: ……………..

    ……………………………………………………

    …………………………………………………

    Bài 12: Bể thứ nhất chứa được 865l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?

    Bài 13: Một nhà máy có hai tổ, tổng cộng có 84 công nhân, tổ một có 48 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?

    Bài 14: Lớp 2A có 32 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ?

    Bài 15: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?

    Bài 16: Trong chuồng gà nhà Bích có tất cả 36 con, trong số đó có 8 con gà trống. Hỏi chuồng gà nhà Bích có bao nhiêu con gà mái?

    Bài 17: Tùng có một số que tính, nếu Dũng cho thêm Tùng 14 que tính thì Tùng sẽ có 31 que tính. Hỏi Tùng có bao nhiêu que tính?

    Bài 18: Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 24kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ ba 17kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ ba bao nhiêu kilogam?

    Bài 19: Loan hái được 26 quả cam, Loan hái nhiều hơn Hồng 8 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam?

    Bài 20: Tấm vải xanh dài 37dm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 15dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đêximet?

    Bài 21: Hai bao gạo cân nặng 78kg. Nếu thêm vào bao thứ nhất 12kg gạo thì cả hai bao cân nặng bao nhiêu kilogam?

    Bài 22: Trong một phép cộng, biết số hạng thứ nhất bằng 36, tổng bằng 74. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu?

    Bài 23: Mai và Ngọc có tổng cộng 22 quyển truyện tranh. Nếu lấy bớt của Mai 5 quyển truyện tranh thì hai bạn còn lại tổng cộng bao nhiêu quyển truyện tranh?

    Đáp án

    Bài 1: Học sinh tự đặt tính

    60 – 5 = 55

    58 – 9 = 49

    50 – 4 = 46

    15 – 8 = 7

    60 – 27 = 33

    30 – 14 = 16

    40 – 15 = 25

    90 – 43 = 47

    80 – 22 = 58

    60 – 17 = 43

    Bài 2: Đặt tính rồi tính

    20 – 15 = 5

    50 – 24 = 26

    40 – 39 = 1

    50 – 22 = 28

    60 – 21 = 39

    80 – 14 = 66

    60 – 17 = 43

    30 -15 = 15

    80 – 58 = 22

    60 – 51 = 9

    66 – 38 = 28

    50 – 34 = 16

    40 – 26 = 14

    50 – 13 = 37

    90 – 89 = 1

    Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

    Số bị trừ

    36

    78

    56

    54

    56

    77

    55

    46

    47

    59

    45

    Số trừ

    27

    18

    37

    46

    39

    49 29 30

    27

    39

    16

    Hiệu

    9

    60 19 8 17

    28

    26

    16

    20 20

    29

    Bài 4: Tính nhẩm:

    9 + 2 = 11

    3 + 8 = 11

    7 + 4 = 11

    6 + 5 = 11

    9 + 3 = 12

    2+ 9= 11

    8 + 3 = 11

    4 + 6 + 1= 11

    5 + 6 = 11

    3 + 9 = 12

    11-2 = 9

    11- 8 = 3

    11 – 4 = 7

    11- 6 = 5

    11 – 9 = 2

    11-9 = 2

    11 – 3 = 8

    11 – 7 = 4

    11 – 5 = 6

    11 – 3 = 8

    Bài 5:

    Lúc đầu Hoa có số bóng bay là:

    20 – 5 = 15(quả)

    Đáp số: 15 quả

    Bài 6:

    Tuổi bố hiện nay là:

    40 – 7 = 33 (tuổi)

    Đáp số: 33 tuổi

    Bài 7:

    a. Gói kẹo cà phê có:

    90 – 43 = 47 (cái)

    b. Phải bớt đi : 47 – 43 = 4 cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau

    Bài 8:

    a. Số tiền Lan mua sách là:

    50 – 15 = 35 (nghìn đồng)

    b. Cả hai chị em mua sách hết tất cả:

    35 + 50 = 85 (nghìn đồng)

    Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

    Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn.

    A. Tính số học sinh nam?

    B. Tính số học sinh của cả lớp?

    Số học sinh nam là:

    30 – 7 = 23 (học sinh)

    Số học sinh cả lớp là:

    30 + 23 = 53 (học sinh)

    Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:

    Ta có: 9 + 9 = 18

    Vậy tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là 18.

    Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:

    – Số có một chữ số là 0

    – Số có hai chữ số là 10

    Vậy, tống hai số đó là

    10 + 0 = 10

    Đáp số: 10

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *