Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên 8 Chương 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên 8 Chương 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên 8 Chương 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 8.

Bạn đang đọc: Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên 8 Chương 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trắc nghiệm KHTN 8 Chương 6 Kết nối tri thức tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm về Nhiệt có đáp án chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức chương VI. Đồng thời hỗ trợ thầy cô có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy. Ngoài ra các bạn xem thêm Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên 8 Chương 3.

Các dạng bài tập về Nhiệt (Có đáp án)

    Trắc nghiệm KHTN 8 Chương 6 Kết nối tri thức

    BÀI 26: NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG.

    Câu 1: Nhiệt lượng là

    A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
    B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
    C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
    D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

    Câu 2: Tìm phát biểu sai.

    A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
    B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
    C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
    D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.

    Câu 3: Chọn câu sai trong những câu sau:

    A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
    B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
    C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
    D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

    Câu 4: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?

    A. Cọ xát vật lên mặt bàn.
    B. Đốt nóng vật.
    C. Làm lạnh vật.
    D. Đưa vật lên cao.

    Câu 5: Tìm phát biểu sai.

    A. Tác động lên hệ một công có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.
    B. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt tạo nên hệ.
    C. Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được
    D. Trong quá trình đẳng nhiệt, độ tăng nội năng của hệ bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được

    Câu 6: Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) và của nước thay đổi như thế nào?

    A. Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
    B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
    C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
    D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

    Câu 7: Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?

    A. Đun nóng nước bằng bếp.
    B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
    C. Nén khí trong xilanh.
    D. Cọ xát hai vật vào nhau.

    Câu 8: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4

    Câu 9: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m.

    Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2)

    A. 10 J.
    B. 20 J.
    C. 15 J.
    D. 25 J.

    Câu 10: Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng

    A. 1125 J.
    B. 14580 J.
    C. 2250 J.
    D. 7290 J.

    Câu 11: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?

    A. Hướng từ dưới lên.
    B. Hướng từ trên xuống.
    C. Hướng sang ngang.
    D. Theo mọi hướng

    Câu 12: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

    A. ngừng chuyển động.
    B. nhận thêm động năng.
    C. chuyển động chậm đi.
    D. va chạm vào nhau.

    Câu 13: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    A. Khối lượng của vật.
    B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
    C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
    D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

    A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
    B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
    C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
    D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

    Câu 15: Căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được một vật có nhiệt năng?

    A. Có thể kéo, đẩy các vật.
    B. Có thể làm biến đổi nhiệt độ các vật.
    C. Có thể làm biến dạng vật khác.
    D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác.

    Câu 16: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

    A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
    B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
    C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
    D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

    Câu 17: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là …

    A. Nhiệt năng.
    B. Thế năng đàn hồi.
    C. Thế năng hấp dẫn.
    D. Động năng.

    Câu 18: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi.

    Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

    A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
    B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
    C. Từ cơ năng sang cơ năng.
    D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

    Câu 19: Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là …

    A. Thế năng.
    B. Động năng.
    C. Nhiệt năng.
    D. Cơ năng.

    Câu 20: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là …

    A. Nhiệt năng
    B. Thế năng đàn hồi.
    C. Thế năng hấp dẫn.
    D. Động năng.

    Câu 21: Nhiệt năng của một vật là

    A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
    B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
    C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
    D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

    Câu 22: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

    A. Năng lượng nước.
    B. Năng lượng gió.
    C. Năng lượng mặt trời.
    D. Năng lượng từ than đá.

    Câu 23: Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp nào sau đây

    A. Chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ.
    B. Chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ.
    C. Chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ.
    D. Chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ.

    Câu 24: Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là:

    A. Chậu nước để ngoài nắng một lúc nóng lên.
    B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi
    C. Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên.
    D. Cho cơm nóng vào bát thi bưng bát cũng thấy nóng.

    Câu 25: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

    A. 600 J
    B. 200 J
    C. 100 J
    D. 400 J

    ……………

    Đáp án trắc nghiệm KHTN 8 Chương 6 Kết nối tri thức

    1.A

    2.C

    3.D

    4.D

    5.D

    6.C

    7.A

    8.B

    9.A

    10.A

    11.D

    12.C

    13.A

    14.B

    15.B

    16.D

    17.C

    18.B

    19.B

    20.C

    21.B

    22.D

    23.B

    24.C

    25.B

    ……….

    Tải file tài liệu để xem thêm bài tập trắc nghiệm KHTN 8 chương 6

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *