Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5 Chất khí

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5 Chất khí

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5 Chất khí là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 10 cùng tham khảo.

Bạn đang đọc: Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5 Chất khí

Tài liệu gồm 15 trang, tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 chương chất khí có đáp án chi tiết kèm theo. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích dành cho các bạn học sinh tham khảo, đồng thời hỗ trợ thầy cô có thêm tài liệu tham khảo giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5

Câu hỏi 1: Khi thở ra dung tích của phổi là 2,4 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,7.103Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.103Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng:

A. 2,416 lít

B. 2,384 lít

C. 2,4 lít

D. 1,327 lít

Câu hỏi 2: Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích 100m3 có áp suất 0,1atm ở nhiệt độ không đổi người ta dùng các ống khí hêli có thể tích 50 lít ở áp suất 100atm. Số ống khí hêli cần để bơm khí cầu bằng:

A. 1

B.2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 3: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 0,5kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng:

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5 Chất khíA. 3,6m3

B. 4,8m3

C. 7,2m3

D. 14,4m3

Câu hỏi 4: Một bọt khí có thể tích 1,5cm3 được tạo ra từ khoang tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100m dưới mực nước biển. Hỏi khi bọt khí này nổi lên mặt nước thì sẽ có thể tích bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi, biết khối lượng riêng của nước biển là 103kg/m3, áp suất khí quyển là p0 = 105Pa và g = 10m/s2.

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5 Chất khíA. 15cm3

B. 15,5cm3

C. 16cm3

D. 16,5cm3

Câu hỏi 5: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15cm, áp suất khí quyển bằng p0 = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng đầu hở ở dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài l2 bằng:

A. 20cm

B. 23cm

C. 30cm

D. 32cm

Câu hỏi 6: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15cm, áp suất khí quyển bằng p0 = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh nghiêng một góc α = 300 đối với phương thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều cao của cột không khí trong ống bằng:

A. 14cm

B.16cm

C. 20cm

D. 22cm

Câu hỏi 7: Số Avôgađrô NA có giá trị được xác định bởi:

A. Số phân tử chứa trong 22,4 lít khí Hiđrô

B. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng

C, Số phân tử chứa trong 12g cácbon của một chất hữu cơ

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 8: Cặp số liệu nào sau đây của một chất giúp ta tính được giá trị của số Avôgađrô?

A. Khối lượng riêng và khối lượng mol

B. Khối lượng mol và thể tích phân tử

C. Khối lượng mol và khối lượng phân tử

D. Cả 3 cách A, B, và C

Câu hỏi 9: Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây:

A. Như chất điểm, và chuyển động không ngừng

B. Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau

C. Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau

D. Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau

Câu hỏi 10: Các phân tử khí ở áp suất thấp và nhiệt độ tiêu chuẩn có các tính chất nào?

A. Như chất điểm, và chuyển động không ngừng

B. Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau

C. Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau

D. Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B B D B B B C A A

…………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *