Bảng thống kê các nguồn lực cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học Mô đun 4 giúp thầy cô tham khảo, hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn Mô đun 4 Cán bộ quản lý – GDPT 2018 của mình.
Bạn đang đọc: Bảng thống kê các nguồn lực cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học Mô đun 4
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm cho Cán bộ quản lý, cùng Kế hoạch đầu tư mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ để ôn tập thật tốt cho bài kiểm tra cuối khóa Mô đun 4 của mình. Chi tiết nội dung mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Bảng thống kê các nguồn lực cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ theo Chương trình GDPT – 2018
BẢNG GỢI Ý THỐNG KÊ CÁC NGUỒN LỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT,
THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH CÓ THỂ HUY ĐỘNG CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
TRIỂN KHAI CTGDPT 2018
STT |
Nội dung cần chú ý thực hiện CTGDPT2018 |
CSVC |
TB&CN |
||
Nhà trường đã có |
Huy động từ xã hội |
Nhà trường đã có |
Huy động từ xã hội |
||
1 |
Môn học |
||||
1.1. |
Toán |
Phòng học |
Tạo hình trang trí tường bên trong phòng theo sở thích HS |
ĐDDH được cấp |
GV làm bổ sung |
1.2. |
Tiếng Việt |
||||
1.3 |
Đạo đức |
||||
1.4 |
Ngoại ngữ |
Bảng tương tác, radio |
|||
1.5 |
Tin học |
||||
1.6 |
Lịch sử, Địa lý |
Viện bảo tàng, nhà truyền thống, khu di tích lịch sử, danh thắng,… |
|||
1.7 |
Khoa học/ Tự nhiên và xã hội |
Phòng học, |
Trang trại, vườn thú, khu vui chơi,… |
Với những bài học tổ chức ngoài nhà trường, nhà trường chuẩn bị theo điều kiện hiện có của trường |
Dụng cụ sẵn có của cơ sở theo nhu cầu (nếu có) |
1.8 |
Công nghệ |
vườn trường |
Cửa hàng, trang trại nuôi trồng,.. |
||
1.9 |
Âm nhạc |
Phòng học |
Nhà văn hoá, CLB trong dân |
||
1.10 |
Mỹ thuật |
Phòng học |
Địa điểm dã ngoại, danh thắng,.. |
||
1.11 |
Giáo dục thể chất |
Sân chơi |
|||
2 |
Hoạt động giáo dục |
||||
2.1 |
Hoạt động trải nghiệm |
Sân chơi |
Khu vui chơi, cửa hàng, trang trại nuôi trồng,… |
Nhà trường chuẩn bị theo yêu cầu, tính chất từng đợt tổ chức |
Dụng cụ sẵn có của cơ sở theo nhu cầu (nếu có) |
2.2 |
Nội dung giáo dục địa phương |
Các công trình, địa điểm liên quan |
|||
3 |
Dạy học 02 buổi/ngày |
||||
3.1 |
Điều kiện phòng học, phòng chức năng |
Phòng đọc,… |
Trang trí tường bên trong phòng theo hướng thân thiện |
Ti vi, bàn ghế, kệ sách, sách tham khảo |
Bổ sung bàn ghế, kệ sách, sách tham khảo |
3.2 |
Điều kiện bán trú |
Phòng nghỉ trưa |
Vật dụng cá nhân: nệm, chiếu, gối,… |
Tivi, quạt, hệ thống chiếu sáng,… |
Quạt hơi nước,… |
3.3 |
Thiết bị vận động |
Khu lắp đặt |
Thiết bị vận động |
||
3.4 |
Khu ăn trưa |
Phòng ăn |
Bàn ghế, chén, đĩa,… |
Đánh giá những khó khăn và đề xuất biện pháp khắc phục trong huy động và sử dụng nguồn lực CSVC, TB&CN của đơn vị công tác.
1. Khó khăn:
Trường thuộc vùng thấp trũng, nhất là mùa mưa lũ, phụ huynh chủ yếu là làm nông và đi làm ăn xa, con cái gửi cho ông bà chăm sóc.
Nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên được cấp hàng năm ít;
2. Biện pháp khắc phục:
Với những công việc đơn giản nhà trường huy động CB, GV, PH và HS tham gia làm;
Với những khoản đầu tư ít nhà trường cân đối chi mua vật tư sau đó huy động ngày công lao động để thực hiện;
Những vật dụng phục vụ sinh hoạt của cá nhân HS bán trú huy động từ gia đình các em theo điều kiện thực tế của mỗi em;
Những CSVC, thiết bị và công nghệ nhà trường trang thủ huy động mạnh thường quân, doanh nghiệp thông qua các tổ chức xã hội ngoài nhà trường.
HĐ 14:
Để huy động các nguồn lực đạt hiệu quả trong thời gian qua nhà trường đã thực hiện một số nội dung, công việc sau:
- Kiểm tra, rà soát và đánh giá CSVC, thiết bị và công nghệ hiện có.
- Xác định hạng mục cần đầu tư theo thứ tự ưu tiên và nguồn lực huy động
- Xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng.Để việc huy động thành công nhất thiết bản kế hoạch phải chỉ ra được mục đích của việc huy động và sự cần thiết của CSVC, thiết bị và công nghệ cần huy động đối với HĐGD của nhà trường và nhất là sự thụ hưởng của HS.
- Công khai minh bạch từ khâu xây dựng kế hoạch đến giám sát quá trình sử dụng.