Các mốc thời gian Lịch sử thế giới lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích thống kê toàn bộ các sự kiện quan trọng theo tiến trình lịch sử thế giới từ bài 1 đến bài 10.
Bạn đang đọc: Bảng thống kê sự kiện Lịch sử thế giới theo bài
Các mốc lịch sử Thế giới được biên soạn rất chi tiết cụ thể các sự kiện chính theo từng bài học. Thông qua tài liệu này các bạn nhanh chóng nắm được các sự kiện chính để biết cách giải các bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12. Trong những năm gần đây, đề thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử được biên soạn theo cấu trúc thông tin đa chiều, mức độ khó cũng dần tăng lên. Học sinh không chỉ phải nắm vững kiến thức cơ bản để trả lời các câu hỏi nhận biết mà còn phải biết vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi vận dụng, vận dung cao. Hi vọng qua bài học này sẽ trở thành kiến thức đắc lực giúp các bạn trả lời nhanh câu hỏi liên quan đến lịch sử thế giới. Bên cạnh các mốc lịch sử thế giới các bạn xem thêm bảng sự kiện lịch sử Việt Nam.
Bảng thống kê sự kiện Lịch sử thế giới theo bài
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
4→11-2-1945 | Hội nghị Ianta được triệu tập với sự tham dự của Liên Xô, Mĩ và Anh |
25-4à26-6-1945 | Hội nghị San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. |
24-10-1945 | Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực |
20-9-1977 | Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. |
2006 | Liên hợp quốc có 192 quốc gia thành viên. |
16-10-2007 | Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Thời gian |
Nội dung (Sự kiện) |
1946-1950 | Hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm năm trước thời hạn 9 tháng |
1947 | Công nghiệp phục hồi và đạt mức trước chiến tranh |
1949 | Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ |
1950 | Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh |
1957 | Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo |
1960 | Sản lượng nông phẩm trung bình tăng 16% |
1961 | Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Garagin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người |
1970 | Các ngành công nghiệp quan trọng như dầu mỏ, thép, xi măng có sản lượng cao hàng đầu thế giới |
Nửa đầu những năm 70 (XX) | Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ) |
Thập kỉ 90 (XX) | Tình hình Liêng bang Nga khó khăn dưới chính quyền Tổng thống Enxin |
12-1993 | Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. |
1992-1993 | Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương” |
1994 | Chính sách đối ngoại “định hướng Á – Âu” |
1996-2000 | Kinh tế phục hồi và phát triển, năm 2000 tăng 9% |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 3
Thời gian | Sự kiện |
1946-1949 | Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc |
20-7-1946 | Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến chống ĐCS Trung Quốc |
1-10-1949 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời |
12-1978 | Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối cải cách mở cửa |
1978-1988 | Trung Quốc đạt nhiều thành tựu trong 10 năm cải cách mở cửa |
1992 | Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian |
7-1997 | Trung Quốc thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông |
12-1999 | Thu hồi chủ quyền Ma Cao |
2000 | Hiệp định hòa hoãn giữa hai miền Triều tiên được kí kết |
2003 | Phóng tàu Thần Châu 5 đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 4
Thời gian | Tóm tắt sự kiện | Ghi chú |
I./ Các nước ĐNÁNgày 17-8-1945 | Gồm 11 nước:Inđônêxia tuyên bố độc lập | |
Ngày 2-9-1945 | VN tuyên bố độc lập | |
Ngày 12-10-1945 | Lào | |
Ngày 4-7-1946 | Philippin | |
Ngày 4-1-1948 | Miến Điện | |
Ngày 9-11-1953 | Pháp trao trả độc lập cho Campuchia | |
Ngày 31-8-1957 | Mã Lai | |
Ngày 3-6-1959 | Xingapo | |
Tháng 1-1984 | Brunây | |
Ngày 20-5-2002 | Đông Timo | |
b./ Lào | ||
Ngày 23-8-1945 | Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền | |
Ngày 12-10-1945 | Khởi nghĩa thắng lợi ở Viêng Chăn, Lào tuyên bố độc lập. | |
Tháng 3-1946 | Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào | |
Tháng 7-1954 | Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền của Lào | |
Ngày 22-3-1955 | Đảng ND Lào thành lập lãnh đạo ND k/c chống Mĩ. | |
Ngày 21-2-1973 | kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình. | |
Từ tháng 5àtháng 12-1975 | ND Lào giành chính quyền trong cả nước | |
Ngày 1-12-1975 | Nước CH DCND Lào thành lập |
c./ Campuchia
Thời gian | Tóm tắt sự kiện | Ghi chú |
Tháng 10-1945 | Pháp quay lại xâm lược Campuchia | |
Ngày 9-11-1953 |
Pháp trao trả độc lập cho Campuchia |
|
1954à1970 | Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập | |
18-3-1970 | Lực lượng thân Mĩ đảo chính lật đổ Xihanúc. | |
17-4-1975 | Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. K/c chống Mĩ kết thúc thắng lợi. | |
1975-1979 | CPC dưới chế độ diệt chủng do Pôn Pốt cầm đầu | |
3-12-1978 | Mặt trận cứu nước CPC thành lập | |
7-1-1979 | Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. Nước CHND CPC được thành lập. | |
23-10-1991 | Hiệp định hòa bình về CPC được kí kết ở Pari | |
Tháng 9-1993 | Vương quốc CPC thành lập | |
3./ ASEAN | ||
8-8-1967 | Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ thành lập (Băng Cốc- Thái Lan) | Trụ sở: Giacácta- Inđônêxia. |
1967à1975 | ASEAN là một tổ chức non trẻ | có 5 thành viên |
Tháng 2-1976 | Hiệp ước Bali đánh dấu sự phát triển của ASEAN | Họp tại Inđônêxia |
Năm 1984 | Brunây gia nhập | Thành viên thứ 6 |
28-7-1995 | VN gia nhập | Thành viên thứ 7 |
Tháng 9-1997 | Lào và Mianma gia nhập | |
Năm 1999 | CPC gia nhập | ASEAN có 10 thành viên |
Tháng 11-2007 | Kí bản Hiến chương ASEAN | |
ASEAN +3 | (TQ, NB, HQ) | |
II./ ẤN ĐỘ
Thời gian | Tóm tắt sự kiện | Ghi chú |
19-2-1946 | Khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bombay chống đế quốc Anh | |
Tháng 2-1947 | Bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancútta | |
15-8-1947 | 2 nhà nước tự trị: Ấn Độ và Pakitxtan thành lập. | |
30-1-1948 | Lãnh tụ M.Ganđi bị ám sát | |
26-1-1950 | Ấn Độ tuyên bố độc lập | Lãnh đạo: G. Nêru |
7-1-1972 | Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với VN |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 5
A. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
7-1952 | Ai Cập tuyên bố độc lập, Libi (1952) |
1954-1962 | Angiêri tuyên bố độc lập |
1956 | Tuyniđi tuyên bố độc lập |
1957 | Gana tuyên bố độc lập |
1958 | Ghinê tuyên bố độc lập |
1960 | – 17 nước giành được độc lập (Năm châu Phi)- Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết “Phi thực dân hóa” ở châu Phi |
1963 | Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc |
1975 | Thắng lợi của nhân dân Moôdămbích, Ănggôla, về cơ bản đã chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi |
4-1980 | Thắng lợi của nhân dân Nam Rôđêđia dẫn đến sự ra đời của nước Cộng hòa Dimbabuê |
3-1990 | Nam Phi trao trả độc lập cho Namibia |
11-1993 | Bản Hiến Pháp đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc |
4-1994 | Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi |
B. CÁC NƯỚC MĨLATINH
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
3-1952 | Chế độ độc tài quân sự Batixta được thiết lập ở Cuba |
26-7-1953 | Phiđen Cat1xtơrô lãnh đạo 135 thanh niên yêu nước tấn công trại lính Môncađa |
1956 | Phiđen cùng các chiến sĩ yêu nước phát động nhân dân đứng lên đầu tranh chống chế độ độc tài Batixta |
1-1-1959 | Chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời |
1963 | Vùng biển Caribê có 13 quốc gia giành độc lập |
1964 | Phong trào đầu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào diễn ra sôi nổi |
1982 | Chế độ độc tài bị xóa bỏ ở Áchentina và Bôlivia, sau đó là Braxin (1985), Chilê (1988), Uragoay (1989)… |
1999 | Mĩ trao trả lại kênh đào |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 6
NƯỚC MỸ
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
1945-1947 | Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở châu Á |
3/1947 | Học thuyết Tru Man và chiến lược “ngăn chặn” |
1947-1949 | Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở Tây Âu |
1948-1949 | Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại |
1954 | Học thuyết Aixenhao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay..) |
1961 | Học thuyết Kennơđi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt” |
1969 | Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế” |
1973 | Kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới |
1981 | Học thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp” chạy đua vũ trang… |
1983 | Kinh tế phục hồi và phát triển trở lại |
1993 | Bill Clintơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng” |
2001-2008 | Busơ (con) thi hành chính sách cứng rắn… |
11-9-2001 | Nước Mĩ bị khủng bố |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 7
TÂY ÂU
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
1945-1950 | – Kinh tế suy thoái do chịu hậu quả của chiến tranh, từ 1950 nền kinh tế đã phục hồi cơ bản- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (tham gia kế hoạch MACSAN và NATO) |
18-4-1951 | Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời, gồm 6 nước |
Đầu thập kỉ 70 | Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới |
1957 | Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được thành lập |
1-7-1967 | Cộng đồng châu Âu (EC) |
1973-1990 | Kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài |
1975 | Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu |
6-1979 | Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên |
1989 | Bức tường Beclin bị phá bỏ |
10-1990 | Nước Đức tái thống nhất |
12-1991 | Các nước thành viên EC đã kí bản Hiệp ước Maxtrich đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) |
1993 | Bản Hiệp ước Maxtrich có hiệu lực |
1995 | Từ 6 nước ban đầu , EU tăng lên 15 nước thành viên |
3-1995 | Bảy nước hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân. |
1-1-1999 | Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành đến 2002 thì chính thức được lưu hành |
2007 | Phát triển lên 27 thành viên |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 8
NHẬT BẢN
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
1945-1951 | Phục hồi sau chiến tranh |
1947 | Ban hành Hiến Pháp mới |
1951 | Hiệp ước anh ninh Mĩ – Nhật, nền tảng liên minh chặt chẽ với Mĩ |
1952-1960 | Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh |
1960-1973 | Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản |
1968 | Kinh tế Nhật phát triển nhanh, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) |
1973-2000 | Phát triển theo chiều sâu, xen kẽ suy thoái, là một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới |
1977-1997 | Chính sách đối ngoại với nhiều học thuyết hướng về Châu Á, khu vực Đông Nam Á. |
1992 | Phóng 49 vệ tinh nhân tạo, là một trong 6 nước có khả năng thám hiểm không gian |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
19-3-1947 | Tổng thống Mĩ Truman phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô |
6-1947 | Mĩ thông qua kế hoạch Macsan, viện trợ cho các nước Tây Âu. |
1-1949 | Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) |
4-4-1949 | Mĩ lôi kéo 11 nước phương Tây thành lập khối NATO |
5-1955 | Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước phòng thủ VACSAVA |
9-11-1972 | Hai nước Đức kí hiệp ước về những cơ sở quan hệ của Tây Đức và Đông Đức |
1972 | Liên Xô và Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược |
8-1975 | 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Ca-na-đa kí Định ước Henxinki, đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối ở châu Âu. |
1985 | Liên Xô và Mĩ đã tiến hành nhiều cuộc gặp gỡ cấp cao, nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế, KH-KT được kí kết |
12-1989 | Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh |
1991 | Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN không còn tồn tại |
Những năm 90 (XX) | Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ |
Các mốc thời gian Lịch sử thế giới Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ 20
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
1957 | Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên |
1961 | Con người bay vào vũ trụ |
1969 | Con người đặt chân lên Mặt trăng |
3-1997 | Cừu Đô ly sinh ra bằng phương pháp sinh sản vô tính |
4-2003 | Công bố “Bản đồ gen người”, tương lai sẽ chữa được những bệnh nan y |
Thập niên 1980 | Xu thế toàn cầu hóa |
Ngoài ra các bạn xem thêm bảng thống kê về những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại để áp dụng vào giải bài tập nhé.
Thời gian | Sự kiện | Kết quả |
---|---|---|
8/1566 |
Cách mạng Hà Lan |
Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha |
1640 – 1688 |
Cách mạng tư sản Anh |
Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển |
1775 |
Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
Anh công nhận nền độc lập của thuộc địa. Thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (USA) |
1789 – 1794 |
Cách mạng tư sản Pháp |
Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển |
2/1848 |
Tuyên ngôn Đảng Cộng sản ra đời |
Nêu bật quy luật phát tiển của xã hội loài người và sự thắng lợi của CNXH |
1848 – 1849 |
Phong trào cách mạng ở Pháp và Đức |
Giai cấp vô sản xác định được sứ mệnh của mình, có sự đoàn kết quốc tế |
1868 |
Minh Trị Duy Tân |
Đưa Nhật Bản chuyển sang CNTB rồi CNĐQ |
1871 |
Công xã Pari |
Là cuộc CMVS đầu tiên trên thế giới, lật đổ chính quyền giai cấp tư sản |
1911 |
Cách mạng Tân Hợi |
Là cuộc CMTS lật đổ chế độ phong kiến ở Trung Quốc, ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Âu |
1914 – 1918 |
Chiến tranh thế giới thứ nhất |
Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, ảnh hưởng đến tình hình thế giới sau chiến tranh |
10/1917 |
Cách mạng Tháng 10 Nga |
Là cuộc CMVS thắng lợi đầu tiên trên thế giới. Mở đầu thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại |