Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo tài liệu Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 được Download.vn đăng tải trong bài viết dưới đây.
Bạn đang đọc: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1
Tài liệu bao gồm 4 đề kiểm tra 1 tiết lớp 10 môn Sinh học, giúp các bạn luyện giải đề, vừa giúp hệ thống lại kiến thức Sinh học đã học để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 1 sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 10 môn Sinh học
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |
Các cấp tổ chức của thế giới sống | – Thế nào là hệ thống mở. | – Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. | – Xác định tập hợp nào là quần thể. | |
3 câu | 1 câu = 0,25 điểm | 1 câu = 0,25 điểm | 1 câu = 0,25 điểm | |
Các giới sinh vật | – Giới sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật nhân thực. | |||
1 câu | 1 câu = 0,25 điểm | |||
Các nguyên tố hóa học và nước | – Vai trò của nguyên tố đa lượng. | – Vai trò của nước. | ||
2 câu | 1 câu = 0,25 điểm | 1 câu = 0,25 điểm | ||
Cacbohidrat và lipit |
– Chức năng của cacbohidrat. – Cấu tạo của saccarozo, xenlulozo. – Kể tên các dạng lipid. – Cấu tạo của photpholipit. – Kể tên các vitamin không tan trong nước. |
– Tại sao không nên ăn nhiều mỡ động vật? | ||
7 câu | 6 câu = 1,5 điểm | 1 câu = 1 điểm | ||
AND, ARN và protein |
– Chức năng của ADN. – Chức năng của các loại ARN – Đơn phân của protein. – Hiện tượng biến tính protein. – Chức năng của protein và ví dụ. |
– Nêu điểm khác nhau về cấu trúc giữa ADN và ARN. | – Gọi tên, đánh dấu chiều các đoạn mạch và hoàn thiện các đơn phân của các mạch. | |
6 câu | 5 câu = 3 điểm | 1 câu = 3 điểm | ||
Tổng | 13 câu = 5 điểm | 3 câu = 2,5 điểm | 3 câu = 1,5 điểm | 1 điểm |
Đề kiểm tra 1 tiết lớp 10 môn Sinh học – Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Chọn phương án đúng nhất:
Câu 1: Liên kết được hình thành giữa axit amin này với axit amin khác để tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein được gọi là liên kết gì?
A. Peptit
B. Hiđro
C. Cộng hóa trị
D. Photphodieste
Câu 2: “Tế bào nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng” là những đặc điểm của giới:
A. Tảo
B. Nấm
C. Thực vật
D. Nguyên sinh
Câu 3: Khi hàm lượng cholesterol trong máu vượt quá mức cho phép, người ta dễ bị các bệnh về tim mạch. Cholesterol được tổng hợp ở:
A. Lizôxôm
B. Lưới nội chất trơn
C. Lưới nội chất hạt
D. Nhân
Câu 4: Cacbohidrat có vai trò gì trong cơ thể người?
A. Năng lượng dự trữ
B. Cấu tạo tóc và móng tay
C. Cấu tạo màng sinh chất
D. Mang thông tin di truyền
Câu 5: Cấu trúc nào sau đây ở tế bào nhân thực không có màng bao bọc?
A. Không bào
B. Lizôxôm
C. Nhân
D. Ribôxôm
Câu 6: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ” lạ ” là nhờ:
A. Glicôprôtêin
B. Prôtêin thụ thể.
C. Glicolipit
D. Cholesterol
Câu 7: Cho các trình tự nu sau, trình tự nào không thể là trình tự của ADN?
A. GGG MATXA B. AGGXUAGX C. XXAGAXTA D. TGXATAXT
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
Câu 9: Cấu trúc nào có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
A. Vùng nhân
B. Vỏ nhầy
C. Ribôxôm
D. Lizôxôm
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng với học thuyết tế bào?
A. Tất cả tế bào đều có khả năng quang hợp.
B. Tất cả tế bào đều có nhân hoàn chỉnh.
C. Tất cả cơ thể sống đều có cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Trong các loại cacbohidrat sau, loại nào thuộc nhóm đường đa:
A. Saccarozơ
B. Fructozơ
C. Galactôzơ
D. Xenlulozơ
Câu 12: Kích thước nhỏ đem lại cho vi khuẩn lợi thế:
A. Sinh sản nhanh.
B. Bảo vệ cơ thể tốt hơn.
C. Thích nghi nhanh
D. Cả A, B và C
Câu 13: Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy
Câu 14: Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
A. Lipit
B. Tinh bột
C. mARN
D. Prôtêin
Câu 15: Nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hồng cầu ở người là:
A. Zn
B. Fe
C. I
D. Cu
Câu 16: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là:
A. giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài.
B. loài – bộ – họ – chi – lớp – ngành – giới.
C. loài – chi- họ – bộ – lớp – ngành – giới.
D. loài – chi – bộ – họ – lớp – ngành – giới.
Câu 17: Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ
A. Tổng hợp prôtêin.
B. Chuyển hoá đường.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Cả A, B và C.
Câu 18: Đường đi của Prôtêin từ khi được hình thành cho đến khi được đưa ra khỏi tế bào sẽ đi qua các cấu trúc theo trình tự như sau:
A. Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Lưới nội chất hạt → Màng sinh chất
B. Lưới nội chất trơn → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất
C. Lưới nội chất hạt → Lưới nội chất trơn → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất.
D. Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất
Câu 19: Cho các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
A. Thành phần chính cấu tạo nên các đại phân tử trong tế bào.
B. Một số là thành phần không thể thiếu trong các enzim.
C. Nếu thiếu chúng cơ thể không sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống.
Câu 20. Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào dựa vào sự chênh lệch nồng độ được gọi là
A. Thẩm thấu.
B. Ẩm bào.
C. Thực bào.
D. Khuếch tán.
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Câu 2: Một gen có tổng số nuclêôtit là 3000, trong đó số nucleotit A chiếm 20%.
a. Tính số nucleotit từng loại của gen.
b. Tính số liên kết hidro của gen.
Đề kiểm tra 1 tiết lớp 10 môn Sinh học – Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Đơn phân của prôtêin là
A. axit béo.
B. nuclêôtit.
C. axit amin.
D. glucozơ.
Câu 2: Chức năng của ADN là
A. mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
B. cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp protein.
C. vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. truyền thông tin tới ribôxôm.
Câu 3: Protein bị mất chức năng sinh học khi
A. protein được thêm vào một axit amin.
B. protein bị mất một axit amin.
C. cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá vỡ.
D. protein ở dạng mạch thẳng.
Câu 4: Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và được dùng như khuôn để tổng hợp nên protein là
A. mARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. tARN.
Câu 5: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là
A. 4->2->1->3->5.
B. 4->1->2->3->5.
C. 5->3->1->2->4.
D. 5->3->2->1->4.
Câu 6: Chức năng của cacbohiđrat trong tế bào là
A. thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
B. cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.
C. điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.
D. dự trữ năng lượng, cấu trúc tế bào.
Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
D. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
Câu 8: Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. hai phân tử glucozo.
B. hai phân tử fructozo.
C. một phân tử glucozo và một phân tử fructozo.
D. một phân tử glucozo và một phân tử galactose.
Câu 9: Trong cơ thể sống, các chất nào sau đây có đặc tính kị nước?
A. Mỡ, xenlulozơ, photpholipit, tinh bột.
B. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructozơ.
C. Vitamin, steroid, glucose, cacbohiđrat.
D. Sắc tố, vitamin, steroit, photpholipit, mỡ.
Câu 10: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. phát triển và tiến hoá không ngừng.
B. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
C. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
D. có khả năng thích nghi với môi trường.
Câu 11: Photpholipit cấu tạo bởi
A. 2 phân tử glyxin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
B. 3 phân tử glyxin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
C. 1 phân tử glyxin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
D. 1 phân tử glyxin liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
Câu 12: Những giới sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật nhân thực?
A. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
C. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
D. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
Câu 13: Phần lớn các nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên
A. protein, vitamin.
B. lipit, enzym.
C. glucozơ, tinh bột, vitamin.
D. đại phân tử hữu cơ.
Câu 14: Glucozo là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. Xenlulozơ.
B. Prôtêin.
C. Mỡ.
D. AND.
Câu 15: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì
A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
B. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
C. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống. Nếu không có nước thì không có sự sống.
Câu 16: Kể tên các vitamin không tan trong nước
A. A, D, B, K.
B. A, K, D, E.
C. A, B, C, D.
D. K, B, D, C.
……………
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết