Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4

Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4

Download.vn mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4 được chúng tôi tổng hợp và đăng tải sau đây.

Bạn đang đọc: Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4

Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 chương Lá, giúp các em hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Đồng thời là tài liệu hữu ích giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4 – Đề 1

Đề bài

Câu 1 (3 điểm). Gân lá nằm ở vị trí nào? Có những kiểu gân lá chính nào? Căn cứ vào hình dạng của phiến lá, người ta có thể phân lá thành những dạng nào?

Câu 2 (4 điểm). Hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích bề mặt của phần phiến so với cuống như thế nào? Phần phiến các loại lá có điểm gì giống nhau? Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá?

Câu 3 (3 điểm). Lá đơn, lá kép có cấu tạo như thế nào?

Đáp án

Câu 1 (3 điểm).

Lật mặt dưới của lá sẽ nhìn rõ các gân lá. Có 3 kiểu gân chính : gân hình mạng (ổi, mít, đa, cải…), gân song song (rẻ quạt, lúa, mía, tre, cỏ tranh…) và gân hình cung (địa tiền, bèo Nhật Bản, thài lài tía…).

Căn cứ vào hình dạng của phiến lá, người ta phân lá thành 2 loại chính: lá đơn và lá kép.

Câu 2 (4 điểm).

Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến lá có nhiều gân lá. Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, hình dạng và kích thước phiến lá của các loại lá khác nhau thì khác nhau, diện tích bề mặt của phiến lá lớn hơn so với cuống lá. Nhờ những đặc điểm đó giúp phiến lá hứng được nhiều ánh sáng, thực hiện chức năng chế tạo chất hữu cơ nuôi cây.

Câu 3 (3 điểm).

– Lá đơn có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một phiến lá, cả cuống và phiến rụng cùng một lúc. Ví dụ : mồng tơi, ổi, đa…

– Lá kép có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến lá (gọi là lá chét), chồi nách chỉ có ở phía trên cuống chính, ở cuống con không có chồi nách. Thường thì lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau. Ví dụ: hoa hồng, khế, phượng vĩ…

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4 – Đề 2

Đề bài

Câu 1 (4 điểm). Cách bố trí của lá ở các mấu thân có lợi gì cho việc nhận ánh sáng của các lá trên cây? Phiến lá được cấu tạo như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Biểu bì có cấu tạo như thế nào?

Câu 3 (2 điểm). Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.

1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh ?

A. Ánh sáng, nước.

B. Ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất.

C. Hàm lượng khí cacbonic và nhiệt độ.

D. Cả A và c.

2. Phần lớn nước vào cây được sử dụng làm gì?

A. Được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây.

B. Dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây.

C. Được lá thải ra môi trường.

D. Dùng cho quá trình quang hợp.

Đáp án

Câu 1 (4 điểm).

– Lá ở hai mấu thân liền nhau mọc so le nhau, đặc điểm này giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng chiếu vào cây.

– Cấu tạo của phiến lá gồm 3 phần : biểu bì bao bọc bên ngoài, thịt lá ở bên trong, các gân lá xen giữa phần thịt lá.

Câu 2 (4 điểm).

Biểu bì được cấu tạo bởi một lớp tế bào không màu, trong suốt giúp cho ánh sáng xuyên vào trong lá. Các tế bào biểu bì không chứa lục lạp, xếp sát nhau, vách phía ngoài dày, có chức năng bảo vệ lá. Biểu bì có ở cả 2 mặt của phiến lá. Trên biểu bì có những lỗ khí.

Câu 3 (2 điểm).

1 – D

2 – C

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4 – Đề 3

Đề bài

Câu 1 (4 điểm). Lỗ khí có cấu tạo và hoạt động như thế nào?

Câu 2 (6 điểm). Hãy chọn những nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời.

Cột A Cột B Trả lời
(Các loại lá biến dạng) (Đặc điểm – Chức năng)

1. Lá biến thành gai

2. Tua cuốn

3. Tay móc

4. Lá vảy

5. Lá dự trữ

6. Lá bắt mồi

a) Lá có dạng gai nhọn, làm giảm

sự thoát hơi nước.

b) Lá có dạng tua cuốn, giúp cây leo lên cao.

c) Lá ngọn có dạng tay có móc, giúp cây bám để leo lên cao.

d) Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt hay vàng nhạt, che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ.

e) Gân lá phát triển thành bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ. Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút sâu bọ. Bắt và tiêu hoá sâu bọ để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

f) Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng, chứa chất dự trữ cho cây.

1. …

2. …

3. …

4. …

5. …

6. …

Đáp án

Câu 1 (4 điểm).

Lỗ khí thường tập trung ở mặt dưới lá, mặt trên lá hầu như không có hoặc có rất ít. Lỗ khí gồm 2 tế bào hình hạt đậu, úp phần lõm vào nhau để hở một khe nhỏ. Khi trời nắng to, lỗ khí đóng tránh sự thoát hơi nước, sự trao đổi khí tạm ngừng. Khi trời râm mát hoặc ban đêm, lỗ khí mở, lá thực hiện sự trao đổi khí với môi trường. Nhờ hoạt động đóng, mở này mà lỗ khí thực hiện được sự trao đổi khí giữa cây với môi trường và thoát hơi nước.

Câu 2 (6 điểm).

1 2 3 4 5 6
a b c d f e

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 Chương 4 – Đề 4

Đề bài

Câu 1 (4 điểm). Chức năng của lục lạp là gì?

Câu 2 (6 điểm). Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng (Đ) hay sai (S) rồi ghi vào ô trống:

STT Câu dẫn Đ/S
1 Lá đơn có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một phiến, cả cuống và phiến cùng rụng một lúc.
2 Có hai kiểu gân lá : hình mạng, hình song song.
3 Gân lá bao gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất.
4 Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến có nhiều gân.
5 Lá chế tạo tinh bột suốt ngày đêm.
6 Cây hô hấp suốt ngày đêm.
7 Nước, khí cacbonic là nguyên liệu cho cây quang hợp.
8 Phần lớn nước do rễ hút vào cây được dùng để chế tạo chất hữu cơ.
9 Hiện tượng thoát hơi nước qua lá có vai trò quan trọng trong đời sống của cây.
10 Lá của cây xương rồng biến thành gai để không bị động vật ăn.

Đáp án

Câu 1 (4 điểm).

Lục lạp chính là bộ phận thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Chúng chỉ được tạo thành khi có đủ ánh sáng, vì vậy nếu trồng cây ở chỗ thiếu ánh sáng, lá sẽ vàng dần, sau một thời gian cây có thể chết.

Câu 2 (6 điểm).

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ S Đ Đ S Đ Đ S Đ S

………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *