Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều

Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều

Đề ôn thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều năm 2023 – 2024 gồm 6 đề kiểm tra có ma trận kèm theo hướng dẫn đáp án chi tiết đầy đủ. Thông qua đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi, ôn tập cho các em học sinh của mình.

Bạn đang đọc: Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều

TOP 6 Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều được biên soạn với nhiều mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.

Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

I.TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

A. Kẹp gỗ.
B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.

Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?

A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/6.
D. 1/3

Câu 3. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?

A. Có
B. Không
C. Có thể với những hóa chất dạng bột
D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ

Câu 4. Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?

A. Ông nghiệm.
B. Bình tam giác.
C. Kẹo gỗ
D. Axit.

Câu 5. Mol là gì?

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Câu 6. Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó
D. Thể tích ở đktc là 22,4l

Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.

Câu 8. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng?

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1cm3 sắt có khối lượng 7800kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.

Câu 10. Áp lực là:

A. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Câu 11. Đơn vị đo áp suất là

A. N
B. N/m3
C. kg/m3
D. N/m2

Câu 12: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3,7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300cm3, nặng 810g đó là khối:

A. Nhôm
B. Sắt
C. Chì
D. Đá

Câu 13. Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

A. 3 phần: đầu, thân và chân
B. 2 phần: đầu và thân
C. 3 phần: đầu, thân và các chi
D. 3 phần: đầu, cổ và thân

Câu 14. Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?

A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
B. Mang vác về một bên liên tục
C. Mang vác quá sức chịu đựng
D. Cả ba đáp án trên

Câu 15. Chức năng của hệ tiêu hóa của người là?

A. Xử lí cơ học thức ăn
B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết
D. Cả A, B và C

Câu 16. Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận:

A. Dạ dày
B. Ruột non
C. Ruột già
D. Thực quản

II. TỰ LUẬN:

Câu 17 (1,0 điểm): Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước.

b) Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh.

c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu.

d) Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối.

Câu 18 (1,0 điểm): Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn?

Câu 19 (1,0 điểm): Từ muối Copper (II) sulfate CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M?

Câu 20 (0,5 điểm): Một hộp sữa có khối lượng riêng 1600kg/m3 và có thể tích 500cm3. Hãy tính khối lượng của sữa trong hộp.

Câu 21 (1,0 điểm): Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu ?

Câu 22 (1,0 điểm): Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng

Câu 23 (0,5 điểm): Luyện tập thể dục, thể thao có tác dụng gì đối với cơ thể con người ?

…………

Tải File tài liệu để xem thêm Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *