Đề ôn thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 gồm 5 đề kiểm tra có ma trận kèm theo hướng dẫn đáp án chi tiết đầy đủ. Thông qua đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi, ôn tập cho các em học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
TOP 5 Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 dưới đây được biên soạn với nhiều mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.
Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 6,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?
A. Kẹp gỗ.
B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.
B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.
C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.
Câu 3: Biến đổi hóa học là
A. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác.
B. hiện tượng chất biến đổi trạng thái
C. hiện tượng chất biến đổi hình dạng.
D. hiện tượng chất biến đổi về kích thước
Câu 4: Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là sự biến đổi
A. vật lí.
B. hóa học.
C. vật lí và hoá học.
D. không phải sự biến đổi nào.
Câu 5: Điền vào chỗ trống: “Quá trình biến đổi từ …………. thành ……… được gọi là phản ứng hóa học.”
A. chất lỏng, chất rắn.
B. chất rắn, chất lỏng.
C.chất lỏng, chất khí.
D. chất này, chất khác.
Câu 6: Chất mới được tạo thành sau phản ứng hóa học là
A. chất rắn.
B. chất lỏng.
C. chất phản ứng.
D. chất sản phẩm
Câu 7: Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi, đây là phản ứng:
A. thu nhiệt.
B. tỏa nhiệt.
C. cả hai phản ứng trên.
D. không phải phản ứng hóa học.
Câu 8: Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là
A. phản ứng thu nhiệt.
B. phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng phân hủy.
D. phản ứng thế.
Câu 9 Thiết bị nào là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện?
A. Oát kế.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế.
D. Áp kế.
Câu 10: Bánh mì nướng bị cháy là quá trình của:
A. sự biến đổi hóa học.
B. sự biến đổi vật lí.
C. cả hai sự biến đổi trên.
D. không phải sự biến đổi nào.
Câu 11: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Câu 12: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit
Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là
A. 40 gam.
B. 44 gam.
C. 48 gam.
D. 52 gam.
Câu 13: Điền vào chỗ trống: …….Al + …….O2 → …….Al2O3
A. 2, 3, 1.
B. 4, 3, 2.
C. 4, 2, 3.
D. 2, 3, 2.
Câu 14. Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: A+B⇒ C+D. Phương trình bảo toàn khối lượng là:
A. mA+mC=mB+mD.
B. mA+mD=mC+mB
C.mA+mB=mC+mD.
D. mA+mB=mC-mD
Câu 15: Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, …) của chất đó.
A. 6,022×1022
B. 6,022×1023
C. 6,022×1024
D. 6,022×1025
Câu 16: Khối lượng mol của một chất là
A. khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
B. khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
C. khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
D. khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Câu 17: Khối lượng mol có kí hiệu
A. m.
B. M.
C. N.
D. n.
Câu 18: Dung dịch là:
A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.
C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Câu 19: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
A. Tốc độ phản ứng.
B. Cân bằng hoá học.
C. Phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thuận nghịch.
Câu 20: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là
A. Chất xúc tác.
B. Chất sản phẩm.
C. Chất tham gia.
D. Chất ức chế.
Câu 21: Điền vào chỗ trống: “Acid là những … trong phân tử có nguyên tử … liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion …”
A. đơn chất, hydrogen, OH−.
B. hợp chất, hydroxide, H+.
C. đơn chất, hydroxide, OH−.
D. hợp chất, hydrogen, H+.
Câu 22: Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là
A. Sulfuric acid.
B. Acetic acid.
C. Acid stearic.
D. Hydrochloric acid.
Câu 23: Base làm chất nào từ không màu thành màu hồng?
A. Quỳ tím.
B. Tinh bột.
C. Nước
D. Phenolphthalein.
……………..
Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐA | D | C | A | B | D | D | A | B |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | A | A | A | C | B | C | B | A |
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
ĐA | B | D | A | A | D | D | D | C |
II. Tự luận
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm. |
Câu 1 (0,5 điểm |
2H2 + O2 2H2O Số mol H2 = 65 : 2 = 32,5 mol. Theo PTHH : nH2O = nH2 = 17,5 molà mH2O = n.M = 32,5.18 = 585 g |
0,25 0,25 |
Câu 2 (1,0 điểm) |
– Chọn đúng đáp án A – PTHH: Zn + Cl2 ZnCl2 nZn = 8,45: 65= 0,13 nCl2 = 5,95 : 71 ≈ 0,08 Theo PTHH : nZn = nCl2. Theo đề bài : nZn > nCl2 nên Zn dư sau phản ứng |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3 (0,5 điểm) |
– Khối lượng chất tan là: mNaCl = C%.mdd / 100% = 20 %.150 / 100% = 30 gam. Khối lượng dung môi nước là: mnước = mdd – mct = 150 – 30 = 120 gam – Pha chế: Cân lấy 30 gam NaCl tinh khiết cho vào cốc có dung tích 200 ml. Đong 120 ml nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch NaCl 20%. |
0,25
0,25 |
Câu 4 (1,0 điểm |
a) Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2 Vì nồng đồ HCl ở thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2 b) – Do hải sản chứa nhiều chất dinh dưỡng là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển sinh sản. Chúng sẽ phân huỷ các chất có trong hải sảnà hải sản bị hư hỏng, thối rữa gây giảm năng suất trong khi đợi đưa về đất liền để tiêu thụ. – Nếu nhiệt độ thấp sẽ làm chậm quá trình phân huỷ, làm chậm quá trình hư hỏng, phân huỷ cá…àNên trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá bằng cách ướp lạnh, giúp cá tươi lâu. |
0,25 0,25
0,25
0,25 |
Câu 5 (1,0 điểm) |
a) – Khi cho 1 giọt dung dịch phenolphthalein và lắc nhẹà dd trong ống nghiệm chuyển màu hồng – Cho từ từ HCl vào dung dịch NaOH có chứa phenophtalein, màu hồng của dung dịch nhạt dần đến mất màu b) Khi dung dịch NaOH tương tác với phenolphthalein, nó sẽ chuyển sang màu hồng do sự tạo thành các ion hydroxide (OH-) từ NaOH Khi cho từ từ HCl vào dung dịch NaOH, dung dịch nhạt dần và mất màu do phản ứng trung hòa xảy ra giữa axit HCl và bazơ NaOHà Làm mất tính base của dung dịch PTHH: HCl + NaOH -> NaCl + H2O |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
…………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề ôn thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8