TOP 8 Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm 2023 – 2024 giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng đề thi cuối học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
Với 8 Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề học kì 2 thật nhuần nhuyễn, để ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 thật tốt. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm 14 đề ôn môn Tiếng Việt 1 sách KNTT. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
Đề kiểm tra cuối năm học lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1
I. Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
II. Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Cây hoa hồng
b. Cây hoa đào
c. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa……………………………………………………………….
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ … ửi lời chào lớp Một, chào … ô giáo … kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn … i nhớ lời cô dạy.
2. Viết một câu về con vật em yêu thích.
…………………………………………………………………………………………………..
3. Nghe – viết: Nghe, viết 6 dòng đầu bài thơ “Đi học”
Đề kiểm tra cuối năm học lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
I. Đọc thành tiếng
Các Vua Hùng
Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng…
II. Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Cây bàng
Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những mùa nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Mùa xuân, mùa hè
b. Mùa thu,mùa xuân, mùa hè
c. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu
Bài tập 2: Hè về, những tán lá bàng như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hè về, những tán lá xanh um……………………………………………….
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Loài .. .iến rất chăm chỉ … iếm mồi. Trước khi … ó mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.
2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà.
…………………………………………………………………………………………………..
3. Nghe – viết: ( Nghe, viết một đoạn khoảng 30 chữ) Học sinh viết đoạn trong bài “Anh hùng biển cả” ( Từ đầu đến … tên bắn)
Đề kiểm tra cuối năm học lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3
I: Đọc thành tiếng:
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Bà Triệu
Sau Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm.
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Bà Triệu
Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta.
Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc.
Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà.
Bài tập 1: Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
a. Nam Định
b. Thanh Hóa
c. Hà Nội
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
– 1 tiếng có vần ương: ……………………………..
– 1 tiếng có vần uyên:…………………………………
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh:
Trong ảnh, nhìn ai cũng … ộ … ĩnh và tươi vui. Hôm đó là một …..ày tràn … ập niềm vui.
2. Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3.
3. Nghe – viết: Nghe, viết đoạn cuối bài “Anh hùng biển cả”
(Một chú cá heo … bị hỏng)
Đề kiểm tra cuối năm học lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4
I: Đọc thành tiếng
Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2
Hai người bạn
1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới.Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.Người kia ở lại một mình chẳng biết làm thế nào đành nằm yên giả vờ chết.
2. Gấu đến, ghé sát mặt, ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, nười bạn tụt xuống, cười hỏi:
– Ban nãy, gấu nói gì với cậu thế?
– À, nó bảo rằng, kẻ bỏ bạn trong lúc họa nạn là người tồi.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Biển Nha Trang
Biển Nha Trang quanh năm xanh màu xanh đặc biệt. Ngoài biển xa là đảo Tre, đảo Yến. Sát liền mặt biển là bãi cát trắng tinh, kề dó có hang phi lao yên ả.
Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những đảo nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Đảo Tre
b. Đảo Yến
c. Đảo Tre và đảo Yến
d. Đảo Tre, đảo Nam Yết
Bài tập 2: Khách du lịch đổ về bãi biển Nha Trang làm gì? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang …………………………………………………………………………………………………..
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Chích bông say sưa với … ảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu … ì.
2. Viết lời xin lỗi khi em lỡ tay làm bẩn áo bạn.
3. Nghe – viết: Nghe, viết 8 dòng đầu bài thơ “Hoa kết trái”
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt 1