Bộ đề thi học kì 2 Sinh học 8 bao gồm 13 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo. Thông qua đề thi cuối kì 2 Sinh 8 các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập, củng cố kiến thức là quen với các dạng bài tập trọng tâm.
Bạn đang đọc: Bộ đề ôn thi học kì 2 Sinh học 8 năm 2021 – 2022
Từ đó đạt kết quả cao trong bài thi học kì 2 lớp 8 sắp tới. Ngoài việc phục vụ các em học sinh lớp 8, đề ôn thi này còn có thế làm tài liệu hữu ích cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp cho con em học tập tốt hơn. Vậy dưới đây là nội dung chi tiết 13 đề ôn thi học kì 2 Sinh 8, mời các bạn cùng đón đọc.
Bộ đề ôn thi học kì 2 Sinh học 8 năm 2021 – 2022
Đề ôn thi học kì 2 Sinh 8 – Đề 1
A. Phần trắc nghiệm (6,0 đ- 15 câu) Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Muốn có vitamin D tránh loãng xương, còi xương ta cần phải là gì:
A. Uống vitamin .
B. Ăn nhiều rau xanh, tươi sống; quả chín
C. Tắm nắng buổi sáng sớm, chiều tối.
D. Có thể thay thế được bằng vitamin khác.
Câu 2. Muối khoáng nào có vai trò quan trọng để tạo hồng cầu, chắc xương cho cơ thể:
A. Ca và Fe .
B. Ca và P.
C. K và Fe.
D. K, Na, Fe, Cu
Câu 3: Nước tiểu đầu được tạo ra từ đâu trong hệ bài tiết nước tiểu:
A. Ở nang cầu thận.
B. Ở bể thận.
C. Ở ống thận
D. Ở bóng đái
Câu 4: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của tầng nào trên da:
A. tầng tế bào sống.
B. lớp sắc tố.
C. lớp sợi mô liên kết.
D. tầng sừng
Câu 5. Quá trình tạo thành nước tiểu trong hệ bài tiết gồm có giai đoạn nào:
A. Quá trình lọc máu.
B. Quá trình hấp thu lại.
C. Quá trình bài tiết tiếp.
D. Tất cả các quá trình trên đây.
Câu 6: Trong nước tiểu chính thức có xuất hiện Glucozơ thì người đó sẽ bị bệnh gì?
A. Viêm gan, suy thận
B. Đái tháo nhạt.
C. Tiểu đường
D. Sỏi thận, Viêm tụy.
Câu 7 :Trung khu điều khiển hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, ….., thân nhiệt ở:
A. Trụ não và não trung gian.
B. Tiểu não.
C. Đại não
D. Tủy sống
Câu 8. Trung khu điều khiển hoạt động giữ thăng bằng ở đâu đảm nhiệm:
A. Não trung gian.
B. Tiểu não
C. Đại não
D. Trụ não và tủy sống
Câu 9. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của tai:
A. Cửa bầu.
B. Cơ quan cooc ti.
C. Xương đe
D. Xương quai xanh
Câu 10. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của mắt:
A. Tuyến lệ.
B. Màng lưới.
C. Màng nhĩ
D. Màng giác
Câu 11. Tuyến nội tiết nào sau đây có hoocmon tác động chủ yếu các tuyến còn lại:
A. Tuyến yên.
B. Tuyến giáp, tuyến tụy.
C. Tuyến tùng.
D. Tuyến gan, ruột.
Câu 12. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bước cổ ?
A. Tuyến yên.
B. Tuyến giáp.
C. Tuyến trên thận.
D. Tuyến tụy và trên thận.
Câu 13. Hoocmon nào sau đây liên quan giới tính con người?
A. Ơtrogen và Testosterone.
B. Glucagon.
C. Insulin.
D. Oxytocin.
Câu 14. Biện pháp tránh thai cần đảm bảo các nguyên tắc nào sau đây:
A. Ngăn trứng chín và rụng.
B. Không để tinh trùng gặp trứng.
C. Chống sự làm tổ của hợp tử.
D. Cần một trong các biện pháp trên.
Câu 15. Để thai nhi phát triển tốt, sinh ra khỏe mạnh cần phải đảm bảo những yếu tố nào:
A. Sự phát triển hoàn thiện cơ thể mẹ.
B. Sự phát triển hoàn thiện của tinh trùng người cha
C. Sức khỏe của người mang thai.
D. Tất cả các yếu tố A, B, C trên đây.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4đ
Câu 16: Chỉ ra những đặc điểm của não người chứng tỏ sự tiến hóa so với các động vật?
Câu 17: Để có phản xạ học tập tốt, người học sinh cần rèn luyện những gì?
Câu 18: Cần làm gì để phát huy tốt vai trò của thận để có một cơ thể khỏe mạnh?
Câu 19. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Cho mỗi loại tuyến 3 ví dụ?
Đề ôn thi học kì 2 Sinh 8 – Đề 2
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1. Cơ thể có các cơ quan bài tiết chủ yểu là:
A. Phổi – thận – da
B. Phổi – d
C. Phổi – ruột
D. Phổi – gan
Câu 2. Phản xạ có điều kiện:
A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể
B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập
C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể
D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập
Câu 3. Tai ngoài bao gồm :
A. Màng nhĩ và ống tai
C. Vành tai và ống tai
B. Màng nhĩ và vành tai
D. ống tai và xương tai
Câu 4. Chức năng của cơ quan bài tiết là
A.bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã.
B. các chất độc hại khác và các chất thừa trong thức.
C. để thay đổi tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. thải các chất thừa, chất độc duy tri ổn định môi trường trong cơ thể.
Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết
A. Tuyến yên
C. Tuyến giáp
B. Tuyến ruột
D. Tuyến tụy
Câu 6: Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là
A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào
C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu
B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương
D. Điều hoà hoạt động sinh dục
Câu 7: Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:
A. Xuất tinh lần đầu ở nam
C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu
B. Hành kinh lần đầu ở nữ
D. Hay ngủ mơ.
Câu 8:Nơi để trứng thụ tinh làm tổ và phát triển thành thai là:
A. Tử cung
C. Âm đạo
B. Buồng trứng
D. Phễu của ống dẫn trứng
B/ PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Hãy nêu các tính chất và vai trò của hooc môn.
Câu 10 (2,0 điểm): Thế nào là sự thụ tinh, thụ thai? Điều kiện xảy ra sự thụ tính và thụ thai là gì?
Câu 11: (2,0 điểm) Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
………………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề ôn thi học kì 2 Sinh 8