Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 2 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 7 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 2 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Với 7 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 2 KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 sắp tới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 1 lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
PHÒNG GD & ĐT ….. |
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI |
A. Đọc.
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
1. Cho HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài đọc sau :
STT | Nội dung đọc | Trang |
1 | Làm việc thật là vui | Tr 20 – SGK tập 1 |
2 | Cây xấu hổ | Tr 31 – SGK tập 1 |
3 | Cầu thủ dự bị | Tr 34 – SGK tập 1 |
4 | Cái trống trường em | Tr 48 – SGK tập 1 |
5 | Yêu lắm trường ơi | Tr 55 – SGK tập 1 |
2. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
1: Đọc văn bản
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu
Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn
B. Người nhân hậu
C. Bé dại
Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt?
A. Việt
B. Vân
C. Xuân
Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:
A. Nhân hậu
B. Người
C. Việt
Câu 5: (M2) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: ông, làm vườn, cậu bạn, trồng, cháu, ăn.
– Từ chỉ người
– Từ chỉ hoạt động
Câu 6: (M3) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.
B. Viết.
1. Nghe – viết (5 điểm):
Chiếc bút mực
Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà.
2. Viết đoạn (5 điểm)
Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường.
Gợi ý:
– Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì?
– Em tham gia cùng với ai, ở đâu?
– Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Kiến thức |
Đáp án |
Thang điểm |
I. Kiểm tra đọc |
|
10 |
1. Đọc thành tiếng. (5 điểm) |
– Đọc to, rõ ràng, đúng các tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút. |
5 |
– Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; nhưng phát âm 2-3 tiếng còn chưa đúng. |
4 |
|
– Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng. |
3 |
|
– Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc chưa đảm bảo; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng. |
2 |
|
– Đọc rõ ràng. Tốc độ đọc chưa đảm bảo còn đánh vần. Phát âm còn ngọng, sai một số tiếng. |
1 |
|
– Trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc |
0,5 |
|
– Các trường hợp còn lại ( Không chấm điểm đối với học sinh không biết đọc) |
||
2. Kiểm tra đọc hiểu. (5 điểm) |
Câu 1. (M1) C. Những đứa cháu Câu 2. (M1). B. Người nhân hậu Câu 3. (M1) A. Việt Câu 4. (M2) A: Nhân hậu Câu 5. (M2) Từ chỉ người: ông, cháu, cậu bạn. Từ chỉ hoạt động: Trồng, ăn, làm vườn. Câu 6. (M3) HS viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình. |
1 1 0,5 0,5 1 1 |
II. Kiểm tra viết |
||
1. Nghe viết (5 điểm)
|
– Nghe viết đúng chính tả đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35- 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng quy định. |
5 |
– Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 – 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 6 lỗi chính tả. |
4 |
|
– Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 – 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 12 lỗi chính tả. |
3 |
|
– Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 18 lỗi chính tả. |
2 |
|
– Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 24 lỗi chính tả. |
1 |
|
– Không chấm điểm đối với học sinh không biết viết. |
0 |
|
2. Viết đoạn (5 điểm) |
– Viết được 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. |
5 |
– Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. |
4 |
|
– Viết được 3 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. |
3 |
|
– Viết được 2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. |
2 |
|
– Viết được 1-2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý. Trình bày chưa đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai lỗi chính tả. |
1 |
|
– Không chấm đối với học sinh không viết được hoàn chỉnh câu. |
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
PHÒNG GD&ĐT…….. |
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 2 |
Chủ đề (Mạch kiến thức, kĩ năng) | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản: Đọc và hiểu được nội dung của văn bản, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài học. |
Số câu |
4 |
4 |
|
|||||
Câu số |
1,2,3 |
1,2,3 |
|
||||||
Số điểm |
2.5 |
2.5 |
|
||||||
Kiến thức tiếng việt – Nhận biết câu chỉ người, hoạt động. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||
Câu số |
4 |
5 |
6 |
4 |
5,6 |
||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
1 |
||||
Tổng |
Số câu |
3 |
|
1 |
1 |
|
1 |
6 |
1 |
Số điểm |
2.5 |
|
0.5 |
1 |
|
1 |
4 |
1 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
PHÒNG GD & ĐT …. TRƯỜNG TIỂU HỌC…..
|
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I |
Họ và tên: …………………………………… Lớp 2………
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là:
A. 70 |
B. 81 |
C. 79 |
D. 82 |
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:
A. 502 |
B. 552 |
C. 25 |
D. 52 |
Câu 3. Số tám mươi tư viết là:
A. 48 |
B. 804 |
C. 84 |
D. 448 |
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. > |
B. |
C. = |
D. Dấu khác |
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?
A. 14 cái kẹo |
B. 13 cái kẹo |
C. 15 kẹo |
D. 15 cái kẹo |
Câu 6.
Tổng của 31 và 8 là:
A. 38 |
B. 37 |
C. 23 |
D. 39 |
Hiệu của 48 và 23 là:
A. 24 |
B. 46 |
C. 25 |
D. 20 |
Câu 7.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 99 |
B. 89 |
C. 98 |
D. 90 |
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 |
B. 100 |
C. 89 |
D. 90 |
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 31 + 7 |
b) 78 – 50 |
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật. b) Có ………hình tam giác. |
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6:
a, D
b, C
Câu 7:
a, C
b, D
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 31 + 7 = 38 |
b, 78 – 50 = 28 |
Bài 2.
Tóm tắt:
2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh
2B ? học sinh
Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là:
35 + 3 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Bài 3. Hình bên có:
a) Có 1 hình chữ nhật. b) Có 5 hình tam giác. |
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2022 – 2023
I. Look at the picture and complete the words
1. _ a i l |
2. b _ k e |
3. s _ a |
4. _ a s t a |
5. _ a i n b o w |
6. k _ t e |
II. Look at the picture and write
1. |
What can you see? _____________________ |
2. |
Is he riding a bike? _____________________ |
3. |
Let’s look at the _____________ |
III. Reorder these words to have correct sentences
1. pizza/ yummy/ The/ is/ ./
___________________________________
2. she/ Is/ a/ flying/ kite/ ?/
___________________________________
3. rainbow/ I/ see/ can/ a/ ./
___________________________________
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2
I. Look at the picture and complete the words
1. sail | 2. bike | 3. sea |
4. pasta | 5. rainbow | 6. kite |
II. Look at the picture and write
1. I can see river
2. No, he isn’t
3. Let’s look at the kitten
III. Reorder these words to have correct sentences
1. The pizza is yummy.
2. Is she flying a kite?
3. I can see a rainbow.
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 2 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống