TOP 9 Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Với 9 Đề giữa kì 1 lớp 4 CTST, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 1 năm 2023 – 2024 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Trường Tiểu học………………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 |
A. TIẾNG VIỆT (4 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản
Đọc đoạn văn sau:
MỘT VIỆC NHỎ THÔI
Một gia đình gồm hai vợ chồng và bốn đứa con nhỏ đi nghỉ mát ở một bãi biển vào dịp hè. Bọn trẻ rất thích tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát. Bố mẹ chúng thuê một cái lều ngồi uống nước trên bờ, dõi nhìn các con vui đùa. Thế rồi, họ trông thấy một bà cụ nhỏ nhắn ăn mặc xuềnh xoàng, trên tay cầm một chiếc túi cũ đang tiến lại. Tóc bà đã bạc trắng, bị gió biển thổi tốc lên càng làm cho khuôn mặt nhăn nheo của bà thêm khó coi. Bà cụ lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển, bỏ vào cái túi.
Hai vợ chồng không hẹn mà cùng vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa người đàn bà khả nghi kia. Dường như họ cố ý nói to cho bà nghe thấy để bà đi chỗ khác kiếm ăn.
Cụ già không biết có nghe thấy gì không giữa tiếng sóng biển ì ầm, chỉ thấy bà cứ từ từ tiến về phía họ. Thế rồi bà cụ dừng lại nhìn mấy đứa trẻ dễ thương đang ngơ ngác nhìn mình. Bà mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại mà giả vờ ngó lơ đi chỗ khác. Bà cụ lại lẳng lặng làm tiếp công việc khó hiểu của mình. Còn cả gia đình kia thì chẳng hứng thú tắm biển nữa, họ kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.
Trò chuyện với những người trong quán. Hai vợ chồng hỏi bà cụ khả nghi kia là ai và họ… sững sờ: Bà cụ ấy là người dân ở đây, từng có một đứa cháu ngoại vì bán hàng rong trên bãi biển, vô tình giẫm phải một mảnh chai rồi bị nhiễm trùng sốt cao, đưa đi bệnh viện cấp cứu không kịp và đã chết không lâu vì bệnh uốn ván. Thương cháu đến ngẩn ngơ, từ dạo ấy, bà cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển, tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc. Mọi người hỏi lí do thì bà cụ đáp mà đôi mắt ướt nhòe : “Ô, tôi chỉ làm một việc nhỏ thôi ấy mà, để các cháu bé có thể vui chơi trên bãi biển mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của tôi”.
Nghe xong câu chuyện, người chồng vội chạy ngay xuống bãi biển mong có thể nói một lời xin lỗi và một lời biết ơn chân thành, nhưng bà cụ đã đi xa rồi. Bóng bà chỉ còn là một chấm nhỏ trên bãi biển vắng người khi chiều đang xuống…
(Theo Internet Những câu chuyện cảm động – Diễn đàn làm cha mẹ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khi ngồi trên bãi biển, gia đình nọ đã nhìn thấy điều gì lạ?
a. Một cụ già đang lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển bỏ vào cái túi.
b. Bọn trẻ tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát.
c. Một cụ già tóc bạc trắng như cước, khuôn mặt nhăn nheo dắt đứa cháu đi dạo trên bãi biển.
Câu 2. Những chi tiết nào mô tả thái độ coi thường, e ngại của gia đình đó đối với bà cụ ?
a. Quát bọn trẻ tránh xa cụ già và đuổi cụ già ra chỗ khác kiếm ăn.
b. Vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa; cố ý nói to để bà cụ nghe thấy mà đi chỗ khác kiếm ăn.
c. Bà cụ mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại, chỉ giả vờ ngó lơ đi chỗ khác.
d. Chẳng hứng thú tắm biển nữa, kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.
Câu 3. Điều gì về bà cụ khiến gia đình nọ ngạc nhiên, sững sờ?
a. Bà cụ từng có đứa cháu ngoại bị chết do đạp phải một mảnh chai khi bán hàng rong trên bãi biển.
b. Bà cụ là người dân ở đây. Việc nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc là một thú vui của bà.
c. Từ khi đứa cháu chết vì giẫm phải mảnh chai trên bãi biển, bà cụ cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc những hòn đá có cạnh sắc để các cháu bé có thể vui chơi mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của bà.
Câu 4. Em có suy nghĩ gì về việc làm của bà cụ?
a. Nó đem lại sự bình yên cho cuộc sống.
b. Bà cụ là tấm gương sống vì người khác. Việc làm của bà cụ tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa rất lớn.
c. Việc làm của bà cụ rất đáng được trả công.
d. Đó là một việc làm khó khăn, không phải ai cũng có thể làm được.
2. Luyện từ và câu
Câu 5. Em hãy gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(Trích Cô giáo lớp em)
Câu 6. a. (1,0 điểm) Em tìm và điền động từ vào ô trống dưới đây:
Khi mẹ vắng nhà, em ………….. khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị ………….. gạo
Khi mẹ vắng nhà, em ………….. cơm
Khi mẹ vắng nhà, em ………….. cỏ vườn.
b. (2,0 điểm) Em hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu (yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ):
a. Vì trời mưa to nên……………………………………………………………………………………………..
b. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì……………………………………………………..
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4
A. TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
a | b | c | b |
Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Câu 6: a) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:
Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn.
b. Mỗi ý đúng được 1,0 điểm
(1) Vì trời mưa to nên chúng em được nghỉ học.
(2) Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì hôm nay em đã không dậy muộn.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (1 điểm)
Dẫn dắt được tới câu chuyện kể về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu mà em định kể trong bài.
B. Thân bài (2 điểm)
– Kể chi tiết câu chuyện, diễn biến, tình tiết câu chuyện ra sao. Có phần nào quan trọng nhất, phần nào em tâm đắc nhất.
– Bày tỏ cảm nghĩ của em về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu có ý nghĩ như thế nào và là tấm gương để mọi người noi theo.
C. Kết bài (1 điểm)
Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình về câu chuyện, về những bài học, đức tính mà em học được qua câu chuyện đó.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4
TRƯỜNG TH ………
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối |
Mức 3 Vận dụng |
|||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản |
2 |
2 |
4 |
0 |
2,0 |
||||
Luyện từ và câu |
1 |
0,5 |
0,5 |
2 |
0 |
4,0 |
|||
Luyện viết chính tả |
1 |
0 |
1 |
1,5 |
|||||
Luyện viết bài văn |
1 |
0 |
1 |
2,5 |
|||||
Tổng số câu TN/TL |
2 |
1 |
2 |
1,5 |
|
1,5 |
6 |
2 |
8 câu/10đ |
Điểm số |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,5 |
|
4,5 |
7,0 |
3,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
2,0 20% |
3,5 35% |
4,5 45% |
10,0 100% |
10,0 |
Bản đặc tả đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4
TRƯỜNG TH ………
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
A. TIẾNG VIỆT |
||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
|
4 |
|
|
||
1. Đọc hiểu văn bản
|
Nhận biết
|
– Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài. – Xác định được các chi tiết trong bài. |
2 |
|
C1, 3 |
|
Kết nối
|
– Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. – Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc. |
1 |
|
C2, 4 |
||
CÂU 5 – CÂU 6 |
2 |
|
|
|
||
2. Luyện từ và câu |
Nhận biết |
– Tìm được các danh từ trong câu. |
|
1 |
C5 |
|
Kết nối |
– Hiểu nghĩa và sử dụng được các động từ đã học. |
|
0,5 |
C6.a |
|
|
Vận dụng |
– Đặt được câu đúng ngữ pháp, có sử dụng động từ. |
|
0,5 |
C6.b |
|
|
B. TẬP LÀM VĂN |
||||||
Luyện viết bài văn |
Vận dụng |
– Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). – Kể lại được câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu. – Vận dụng được các kiến thức đã học về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu để nhận xét về câu chuyện đã kể – Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
|
1 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Trường Tiểu học:………… | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ 1 Năm học: 2023 – 2024 Môn: Toán Thời gian: 40 phút |
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là: (0,5 điểm)
A. 101
B. 999
C. 1001
D. 1000
Câu 2: Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + … (0,5 điểm)
A. 154
B. 763
C. 917
D. 609
Câu 3: Dãy số liệu nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)
A. 16 642; 16 624; 16 743; 16 742
B. 16 624; 16 642; 16 742; 16 743
C. 16 742; 16 624; 16 642; 16 743
D. 16 642; 16 624; 16 742; 16 743
Câu 4: Kết quả của phép tính 25 x 4 + 75 x 4 là: (1 điểm)
A. 50
B. 75
C. 4000
D. 400
Câu 5: Giá trị của biểu thức a x b x c nếu a = 12; b = 4; c = 2 là: (1 điểm)
A. 96
B. 50
C. 72
D. 32
Câu 6: Quan sát biểu đồ cột sau: Hãy viết vào chỗ chấm: (1 điểm)
a): Trong tháng 8 năm 2021 khu vực này đã được hỗ trợ gạo……lần
Lần 1:………kg; Lần 2…….…kg
Lần 3:………kg; Lần 4…….…kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần:…………….. ; Khối lượng gạo hỗ trợ ít nhất là: ………
Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 54 124 + 14 526
………………………..
………………………..
………………………..
c) 5 982 × 5
………………………..
………………………..
………………………..
b) 74 624 – 17 632
………………………..
………………………..
………………………..
d) 35 854 : 7
………………………..
………………………..
………………………..
Câu 8: Có 20 cái bánh đựng trong 5 giỏ. Hỏi 7 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng ? (biết số quả trong mỗi giỏ bằng nhau). (1 điểm)
A. 40 quả
B. 56 quả
C. 25 quả
D. 28 quả
Câu 9: Mẹ mua 4 hộp sữa và 2 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 8000 đồng, 1kg đường có giá 22 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết hết bao nhiêu tiền. (2 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 8 |
C 0,5 điểm |
B 0,5 điểm |
B 1 điểm |
D 1 điểm |
A 1 điểm |
D 1 điểm |
Câu 6: Quan sát biểu đồ cột sau: Hãy viết vào chỗ chấm: (1 điểm)
a): Trong tháng 8 năm 2021 khu vực này đã được hỗ trợ gạo 4 lần Lần 1: 10 000 kg; Lần 2: 12 000kg Lần 3: 9 000 kg; Lần 4: 11 000kg b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là: 12 000 kg ;Khối lượng gạo hỗ trợ ít nhất là: 9 000 kg |
Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) Mỗi ý a, b, c, d đúng 0,5 điểm
a) 68 650;
b) 56 992;
c) 29 910;
d) 5122
Câu 9: (2 điểm)
Bài giải
Mẹ mua 4 hộp sữa hết số tiền là: (0,25đ)
8 000 × 4 = 32 000 (đồng) (0,25đ)
Mẹ mua 2 kg đường hết số tiền là: (0,25đ)
22 000 × 2 = 44 000 (đồng) (0,25đ)
Mẹ đã mua cả sữa và đường hết số tiền là: (0,25đ)
32 000 + 44 000 = 76 000 (đồng) (0,5đ)
Đáp số: 76 000 đồng (0,25đ)
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
– Số chẵn, số lẻ – Tích chất kết hợp và giao hoán của phép cộng – Dãy số liệu. – Biểu thức có chưa chữ |
Số câu |
5 |
5 |
|
||||||||
Câu số
|
1,2,3,4,5 |
|
|
|||||||||
Số điểm |
4đ |
4đ |
|
|||||||||
– Biểu đồ. – Thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||||
Câu số
|
6 |
7 |
|
|
||||||||
Số điểm |
1đ |
2đ |
1đ |
2đ |
||||||||
– Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. – Bài toán giải bằng ba bước tính. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||||
Câu số
|
8 |
9 |
|
|
||||||||
Số điểm |
1đ |
2đ |
1đ |
2đ |
||||||||
Tổng số
|
Số câu |
6 |
|
1 |
1 |
|
1 |
7 |
2 |
|||
Số điểm |
5đ |
|
1đ |
2đ |
|
2đ |
6đ |
4đ |
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 4 – Family and Friends
1. Read and match.
2. Make the sentences into questions.
1. You would like chicken.
Would you like chicken?
2. He would like pizza.
___________________________________________?
3. She would like noodles.
___________________________________________?
4. They would like milk.
___________________________________________?
5. I would like a bubble tea.
___________________________________________?
6. He would like fries.
___________________________________________?
3. Write.
1. pizza/ noodles
She likes pizza. She doesn’t like noodles.
2. chicken/ sandwiches
____________________________________________________.
3. fries/ pizza
____________________________________________________.
4. bubble tea/ water
____________________________________________________.
5. noodles/ sticky rice
____________________________________________________.
6. banana/ orange juice
___________________________________________________.
4. True (T) or False (F).
I’m Antonia. I’m eight.
Look! It’s my family. This is my grandma. Her name is Maria. This is my grandpa, too. His name is Pavlos. My brother is Alex. He’s ten. He has short blonde hair. My mum’s name is Athina. My dad’s name is Steven.
Simon is my uncle. He’s my dad’s brother. Clare is my aunt. John is my cousin. He has blue eyes. He’s eight, too! His favorite color is green.
I have a great family!
ĐÁP ÁN
1.
1. d |
2. e |
3. a |
4. f |
5. b |
6. c |
2.
1. Would you like chicken?
2. Would he like pizza?
3. Would she like noodles?
4. Would they like milk?
5. Would you like a bubble tea?
6. Would he like fries?
3.
1. She likes pizza. She doesn’t like noodles.
2. He likes chicken. He doesn’t like sandwiches.
3. She likes fries. She doesn’t like pizza.
4. She likes a bubble tea. She doesn’t like water.
5. He likes noodles. He doesn’t like sticky rice.
6. He likes a banana. He doesn’t like orange juice.
4.
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
6. T |
7. F |