Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 63 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (9 môn)
Với 63 đề giữa kì 1 lớp 6 KNTT, còn giúp các em dễ dàng luyện giải đề thi của 9 môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lí, Tin học, Giáo dục công dân, Công nghệ, Tiếng Anh và Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6… để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 sắp tới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6
PHÒNG GD&ĐT QUẬN………… |
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 |
Phần I. Đọc – hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
– Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
– Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
– Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
– Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
– Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm).
Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là:
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện ngắn
Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ
D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là gì?
A. quay tròn, không giữ được thăng bằng.
B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên?
A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn.
B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước.
C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây.
D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau?
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút.”
A. Bốn từ
B. Năm từ
C. Sáu từ
D. Bảy từ
Câu 7: Từ ghép trong câu văn “Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may” là những từ nào?
A. Nhím rút, tấm vải
B. Một chiếc, để may
C. Chiếc lông, tấm vải
D. Lông nhọn, trên mình
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái độ của Nhím đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được?”
Nhím……………. cho Thỏ.
A. Lo sợ
B. Lo lắng
C. Lo âu
D. Lo ngại
Câu 9 (1.0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 10 (2.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào?
Phần II. Làm văn (4.0 điểm)
Viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6
Phần |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||||
Phần I. Đọc – hiểu
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm |
4.0
|
|||||||||||||||||
Câu 9 |
– Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật. – Tác dụng: + Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động, giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bấc. + Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét |
0.5
0.5 |
||||||||||||||||
Câu 2 |
– HS nêu được những bài học phù hợp: + Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người + Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn. + Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,… (HS rút ra 1 thông điệp hợp lí thì chấm ½ số điểm; HS rút ra từ 2-3 thông điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điểm tối đa). |
1.0 |
||||||||||||||||
Phần II. Làm văn (4.0 điểm) |
||||||||||||||||||
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. |
0.25 |
||||||||||||||||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh |
0.25 |
|||||||||||||||||
c. Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: – Sử dụng ngôi kể thứ nhất. – Giới thiệu được trải nghiệm. – Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. – Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân. |
2.5
|
|||||||||||||||||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0.5 |
|||||||||||||||||
e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc |
0.5 |
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1
|
Đọc hiểu |
Truyện đồng thoại, truyện ngắn |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
60 |
2 |
Viết |
Kể lại một trải nghiệm của bản thân. |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
20 |
40% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 Văn 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện đồng thoại, truyện ngắn |
Nhận biết: – Nêu được ấn tượng chung về văn bản. – Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. – Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. – Nhận ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: – Tóm tắt được cốt truyện. – Nêu được chủ đề của văn bản. – Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. – Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: – Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. – Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. |
3 TN |
5TN |
2TL |
|
2 |
Viết |
Kể lại một trải nghiệm của bản thân. |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. |
1TL* |
|||
Tổng |
|
3 TN |
5TN |
2 TL |
1 TL |
||
Tỉ lệ % |
|
20 |
40 |
30 |
10 |
||
Tỉ lệ chung |
|
60 |
40 |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Vì sao phải học lịch sử |
+ Quy ước của công lịch |
Xác định nguồn tư liệu dựa vào hiện vật |
|||||||
Số câu Số điểm |
1c 0.25 |
1c 0.25 |
2 câu 0,5đ 5% |
||||||
Xã hội nguyên thủy |
+ Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? + Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? |
+ Tổ chúc xã hội của người nguyên thủy |
+ Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta |
Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của xã hội loài người |
|||||
Số câu Số điểm |
1c 1đ |
1c 0.25d |
1 1đ |
1c 0.25đ |
4 câu 2,5đ 5% |
||||
Bản đồ – phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất Số câu Điểm % |
– Xác định phương hướng trên BĐ dựa vào KT, VT – Biết cách xác định tọa độ ĐL – Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ |
– Nêu được khái niệm BĐ và vai trò của BĐ trong học tập và đời sống |
Vẽ, xác định được các nửa cầu, các điểm cực, KT, XĐ… |
Tính được khoảng cách thực tế dựa vào TLBĐ |
|||||
Số câu Số điểm % |
1 0,25đ 2,5% |
3 0,75đ 7,5% |
1 1, 5đ 15% |
1 2,5đ 25% |
1 1,0 10% |
7 6,0đ 50% |
|||
Trái Đất – Hành tinh trong hệ Mặt Trời Số câu Điểm % |
– Biết được Vị trí, bán kính của TĐ; hình dạng của TĐ; hướng quay của TĐ; |
-Trình bày được các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ |
|||||||
Số câu Số điểm |
4 1,0 |
1 0,25 |
5 1,25đ |
||||||
Số câu Số điểm |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6
PHÒNG GD&ĐT……… |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã….?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
2. Phần Địa lí (2,0 điểm)
Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ:
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Câu 2: Trái đất có hình dạng:
A. Hình cầu
B. Hình tròn
C.Hình vuông
D. Hình elíp
Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày đêm luân phiên
C. Mùa trên Trái Đất
B. Giờ trên Trái Đất
D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:
A: Từ Đông sang Tây
B. Từ Bắc xuống Nam
C. Từ Nam lên Bắc
D. Từ Tây sang Đông
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:
A. 40 076 km.
B. 6378 km.
C. 510 triệu km2.
D. 149,6 triệu km.
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:
A. C (10oB, 120oĐ).
C. C (10oB, 120o).
B. C (10oN, 120oĐ).
D. C (120o T, 10oB).
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm.
B. kí hiệu diện tích.
C. kí hiệu đường.
D. kí hiệu hình học.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
I. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 3. (1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Câu 4. (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa. cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Câu 5. (1,0 điểm): Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch sử (1,0 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | D | D | D |
2. Phần Địa lý (2,0 điểm)
C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | C | D | B | A | C | D |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Ý |
Yêu cầu trả lời |
Điểm |
Câu 1. 1,0 điểm |
Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? |
1,0đ |
|
– Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người) |
0.25đ |
||
– Vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn |
0.25đ |
||
– Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. |
0.25đ |
||
– Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) |
0.25đ |
||
Câu 2 1,0 điểm |
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. |
1,0đ |
|
– Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn… + Người tinh khôn biết làm gốm. + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. |
0.5đ |
||
– Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,… + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên |
0.5đ |
||
Câu 3 1,5 điểm |
Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. |
1,5đ |
|
– Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. |
0,75 |
||
– Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,…), bản đổ được sử dụng trong quân sự. |
0,75 |
||
Câu 4 2,5 điểm |
Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. |
2,0 điểm |
|
– Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)
|
0,5đ |
||
Học sinh điền đúng: – Điểm cực Bắc |
0,25đ |
||
– Điểm cực Nam |
0,25đ |
||
– xích đạo |
0,25đ |
||
– Kinh tuyến gốc |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Bắc |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Nam |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Đông |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Tây |
0,25đ |
||
Câu 5 1,0 điểm |
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? |
||
– Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế. – Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là : 3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km |
1,0 |
||
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Cho tập hợp . Chọn khẳng định đúng.
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Tập hợp có số phần tử là:
A. 99 |
B. 100 |
C. 101 |
D. 102 |
Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
A. 425 |
B. 693 |
C. 660 |
D. 256 |
Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là:
A. (234; 415) |
B. (312; 450) |
C. (675; 530) |
D. (987; 123) |
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Số 41 là
A. hợp số
B. không phải số nguyên tố
C. Số nguyên tố
D. không phải hợp số
Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?
A. 3 và 11 |
B. 4 và 6 |
C. 2 và 6 |
D. 9 và 12 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
a.
b.
c.
d.
Câu 2: Tìm x biết:
a.
b.
c.
d. và x lớn nhất
Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Câu 4: Cho . Chứng minh rằng A chia hết cho 13
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
1. A | 2. C | 3. C | 4. D |
5. B | 6. A | 7. C | 8. A |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1:
a.
b.
c.
d.
Câu 2:
a.
Vậy x = 28
b.
Vậy x = 5
c.
Vậy x = 11
d. Ta có:
Ta lại có:
Do x lớn nhất => x = 5
Câu 3:
Gọi số nhóm cần chia là x (x > 1)
Ta có: Đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau.
280 ⋮ x ; 220 ⋮ x. Vậy x ∈ UC (280, 220)
Ta có:
280 = 23.5. 7
220 = 22.5.11
Suy ra: UCLN (280, 220) = 22.5
UC (280, 220) = U(20) {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Do số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm
x∈ {2; 4; 5}
Ta có bảng sau:
Số nhóm | Số người nữ trong nhóm | Số nam trong nhóm |
2 | 110 | 140 |
4 | 55 | 70 |
5 | 44 | 56 |
Câu 4
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Tin học 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Nội dung | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
Bài 1. Xử lý thông tin |
Biết khái niệm thông tin |
Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin |
Vận dụng cho ví dụ minh họa |
|
Số câu: Hình thức: Tổng điểm |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
Câu: 1 Hình thức: TL Điểm: 1.5 |
Câu: 1 Hình thức: TL Điểm: 1.5 |
|
Bài 2. Xử lý thông tin |
Biết được các bước xử lý thông tin |
Hiểu được các thành phần của hoạt động xử lý thông tin |
|
|
Số câu: Hình thức: Tổng điểm: |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
|
|
Bài 3. Thông tin trong máy tính |
Biết được dạng biến đổi thông tin khi đưa vào trong máy tính |
Diễn tả được thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit |
Vận dụng kiến thức đã học tính chia được dung lượng đĩa cứng |
|
Số câu: Hình thức: Tổng điểm |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
Câu: 1 Hình thức: TL Điểm: 1.5 |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
|
Bài 4. Mạng máy tính |
Biết khái niệm mạng máy tính |
Hiểu được cách bố trí trong mạng |
|
|
Số câu: Hình thức: Tổng điểm |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
|
|
Bài 5. Internet |
Biết cách tổ chức thông tin trên Internet |
|
|
Giải thích được Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển |
Số câu: Hình thức: Tổng điểm |
Câu: 1 Hình thức: TN Điểm: 0.5 |
|
|
Câu: 1 Hình thức: TL Điểm: 1.5 |
Tổng số câu: Tổng tỉ lệ: 100% |
Tổng số câu : 5 TN Tổng tỉ lệ: 25% |
Tổng số câu : 2 TN+ 2 TL Tổng tỉ lệ: 40% |
Tổng số câu : 1 TN+ 1 TL Tổng tỉ lệ: 20% |
Tổng số câu : 1 TL Tổng tỉ lệ: 15% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6
PHÒNG GD & ĐT……. TRƯỜNG THCS…… (Đề kiểm tra có 02 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 |
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng
Câu 1: Thông tin là gì?
A. Các văn bản và số liệu
B. Những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.
C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh
D. Hình ảnh, âm thanh, tệp tin
Câu 2: Thứ tự các hoạt động của quá trình xử lý thông tin bao gồm những gì?
A. Thu nhận, lưu trữ, xử lý và truyền thông tin
B. Thu nhận, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin
C. Thu nhận, xử lý, truyền thông tin và lưu trữ
D. Xử lý, thu nhận, lưu trữ và truyền thông tin
Câu 3: Máy tính gồm có bao nhiêu thành phần thực hiện các hoạt động xử lý thông tin
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Dãy bit
B. Văn bản
C. Hình ảnh
D. Âm thanh
Câu 5: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?
A. 8000
B. 8129
C. 8291
D. 8192
Câu 6: Bố trí máy tính trong mạng có thể là:
A. Đường thẳng
B. Vòng
C. Hình sao
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 7: Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng?
A. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau.
B. Mạng máy tính bao gồm: các máy tính, thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối, phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy.
C. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng
D. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, hub
Câu 8: Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách
B. Thành từng văn bản rời rạc
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết
D. Một cách tùy ý.
B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: (1,5 điểm) Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
Câu 3: (1,5 điểm) Em hãy giải thích tại sao Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm.
Giải thích câu 3: 40(GB)=40.1024=40960(MB) Vậy thì đĩa cứng 40GB có thể chứa được 40960:5=8192 (cuốn sách) có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A. |
||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) | ||||||||||||||||||||
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||||||||
Câu 1: 3,0 điểm |
– Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. – Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh. – Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin |
1,5 điểm |
||||||||||||||||||
* Ví dụ: Cho tấm bảng sau + Hình ảnh trên có chữ, số: Dữ liệu + Đi đến địa điểm du lịch: Thông tin + Tấm bảng: Vật mang thông tin |
1,5 điểm |
|||||||||||||||||||
Câu 2: 1,5 điểm
|
+ Máy tính không hiểu ngôn ngữ tự nhiên nên không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ của con người. + Máy tính gồm các mạch điện tử chỉ gồm 2 trạng thái là đóng mạch và ngắt mạch. + Chỉ cần dùng 2 kí hiệu là 0 và 1 người ta có thể biểu diễn mọi thông tin trong máy tính, phù hợp với tính chất có 2 trạng thái của các mạch điện tử trong máy tính. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||||||
Câu 3: 1,5 điểm
|
Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển bởi vì : + Internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến, đa dạng và phát triển như điều khiển từ xa, chế tạo tên lửa, chữa bệnh, đào tạo từ xa, … + Thúc đẩy việc truyền bá thông tin và tri thức. + Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý. + Thay đổi nhận thức, cách thức tổ chức, vận hành các hoạt động của xã hội cũng như thay đổi phong cách sống của con người. + Giúp thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. |
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm |
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn GDCD sách Kết nối tri thức
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng |
TN | TN | TN | |||
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
– Nhớ được khái niệm truyền thống của gia đình, dòng họ. và biết một số truyền thống của gia đình, dòng họ. |
– Xác định và đánh giá được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
– Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
|
|
Số câu: |
5 |
8
|
|
4 |
17 |
Số điểm: |
1,6 |
2,56 |
|
1,28
|
5,44 |
Tỉ lệ: |
16% |
25,6% |
|
12,8% |
54,4% |
Yêu thương con người |
– Nhận biết được một số biểu hiện của lòng yêu thương con người và – Trình bày ược ý nghĩa của lòng yêu thương con người. |
– Xác định và đánh giá được các hành vi ,thái độ thể hiện tình yêu thương con người. |
– Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người |
|
|
Số câu: |
3
|
8
|
4 |
|
15 |
Số điểm: |
0,96
|
2,56 |
1,28
|
|
4,8 |
Tỉ lệ: |
9,6%
|
25,6% |
12,8% |
|
48% |
Tổng |
8 2,56 25,6% |
16 5,12 51,2% |
4 1,28 12,8%
|
4 1,28 12,8%
|
32 10 100% |
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD
Câu 1. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
A. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
B. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
D. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.
Câu 2. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Nhỏ nhen.
B. Vô cảm
C. Ích kỷ
D. Khoan dung.
Câu 3. Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo ra và được
A. mua bán, trao đổi trên thị trường.
B. nhà nước ban hành và thực hiện.
C. đời sau bảo vệ nguyên trạng.
D. truyền từ đời này sang đời khác.
Câu 4. Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc
A. cần đánh bóng tên tuổi.
B. vì mục đích vụ lợi
C. gặp khó khăn và hoạn nạn.
D. mưu cầu lợi ích cá nhân.
Câu 5. Người có lòng yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người xa lánh.
B. Mọi người coi thường.
C. Mọi người kính nể và yêu quý.
D. Mọi người yêu quý và kính trọng.
Câu 6. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi
A. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
B. tích cực học tập rèn luyện.
C. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm.
D. tích cực lao động sản xuất.
Câu 7. Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?
A. Đức tính chăm chỉ, cần cù.
B. Lòng yêu thương con người.
C. Tinh thần kỷ luật.
D. Đức tính tiết kiệm.
Câu 8. Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì?
A. Đức tính tiết kiệm.
B. Lòng yêu thương con người.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Tinh thần đoàn kết.
Câu 9. Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại.
B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
D. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
A. Hà chê nghề gốm truyền thống của gia đình là nghề lao đông vất vả, tầm thường.
B. Thủy cho rằng dòng họ là những gì xa vời, không cần quan tâm lắm.
C. Thanh cho rằng gia đình mình không có truyền thống tốt đẹp nào.
D. Bích rất thích nghe cha mẹ kể về truyền thống gia đình, dòng họ mình.
Câu 11. Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình.
B. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình.
C. Không coi thường danh dự của gia đình.
D. Tự ti về thanh danh của gia đình mình.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây không thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Quan tâm tới người khác.
B. Thờ ơ khi người khác gặp nạn
C. Cảm thông với người khó khăn.
D. Hi sinh vì người khác.
Câu 13. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống lao động sản xuất của gia đình, dòng họ khi
A. tìm hiểu nghề truyền thống của gia đình.
B. tích cực giúp đỡ người nghèo.
C. tự hào thành tích học tập của gia đình.
D. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
Câu 14. Câu tục ngữ nào khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
B. Giấy rách phải giữ lấy lề
C. Cá không ăn muối cá ươn
D. Có đi có lại, mới toại lòng nhau
Câu 15. Đối với các hành vi: Cố ý đánh người, giết người chúng ta cần phải làm gì?
A. Lên án, tố cáo.
B. Không quan tâm.
C. Làm theo.
D. Nêu gương.
Câu 16. Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây?
A. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản
B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi.
C. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi.
D. Quảng bá nghề truyền thống.
Câu 17. Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Giúp đỡ.
B. Vô cảm
C. Chia sẻ.
D. Quan tâm.
Câu 18. Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ?
A. Quảng bá nghề truyền thống.
B. Tích cực giúp đỡ người nghèo.
C. Sống trong sạch và lương thiện.
D. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm.
Câu 19. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của
A. tự chủ, tự lập
B. siêng năng, kiên trì.
C. tự nhận thức bản thân.
D. yêu thương con người.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình.
B. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình.
C. Chê bai nghề truyền thống gia đình.
D. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình.
Câu 21. Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chúng ta không cần phải làm gì?
A. Đua đòi, ăn chơi.
B. Kính trọng, giúp đỡ ông bà.
C. Chăm ngoan, học giỏi.
D. Sống trong sạch, lương thiện.
Câu 22. Câu ca dao “ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng/Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông” là nói đến truyền thống gì của nơi đây?
A. Lao động
B. Nghề nghiêp
C. Học tập
D. Đạo đức
Câu 23. Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm.
B. Chê bai, che giấu và xấu hổ.
C. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ.
D. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ.
Câu 24. Việc làm nào dưới đây thể hiện học sinh thực hiện tốt lòng yêu thương con người?
A. Quyên góp sách ủng hộ học sinh vùng thiên tai lũ lụt.
B. Từ chối tố giác đối tượng phạm tội.
C. Chia sẻ hình ảnh bạn mình bị đánh lên mạng.
D. Che giấu việc bạn thân quay cóp bài.
Câu 25. Gia đình Hoa luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc nam. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Giúp đỡ con cháu làm giàu.
B. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
C. Yêu thương con cháu.
D. Quan tâm con cháu.
Câu 26. Sinh ra trong một vùng quê nghèo khó trong tỉnh, bao đời nay, trong dòng họ của H chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Vì vậy khi được đề nghị giới thiệu về quê hương và dòng họ, bạn H cảm thấy rất tự ti và mặc cảm. Thái độ của H như trên là chưa thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Tự ti về truyền thống gia đình và dòng họ.
B. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
C. Mặc cảm về truyền thống gia đình và dòng họ.
D. Xúc phạm truyền thống gia đình, dòng họ.
Câu 27. Vào cuối năm học dòng họ D lại tổ chức buổi tổng kết công tác khuyến học, khuyến tài. Trong buổi tổng kết, dòng họ đã tổ chức trao quà và thư động viên cho các con, cháu đạt kết quả cao trong học tập. Việc làm này thể hiện việc
A. giải ngân tiền tài trợ của các nhà hảo tâm trong họ.
B. phô trương, hãnh diện cho mọi người trong làng biết .
C. tạo hình ảnh để con cháu hãnh diện với các họ khác.
D. kế thừa và phát huy truyền thống hiếu học của dòng họ.
Câu 28. Bố mẹ K đều là tiến sĩ và đảm đương những chức vụ quan trọng ở cơ quan. Vì vậy K rất hãnh diện với bạn bè. Cậu cho rằng bố mẹ mình thành đạt như vậy sau này thừa sức lo cho con cái, mình chẳng cần phải học hành làm gì cho vất vả. Suy nghĩ của K thể hiện thái độ chưa đúng trong việc
A. phát huy lợi thế của bố mẹ.
B. biết ỷ nại vào vị thế của bố mẹ.
C. biết hưởng thụ cuộc sống hiện tại.
D. phát huy truyền thống gia đình.
Câu 29. Ông Nguyễn Văn Nghệ, nghệ nhân làng Vác đã nổi tiếng với nghề sản xuất lồng chim, ông đã kế thừa truyền thống của gia đình mình và đưa lồng chim làng Vác ra nhiều nơi trên thế giới. Việc làm trên của ông thể hiện điều gì?
A. Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
B. Làm mất đi truyền thống tốt đẹp của gia đình
C. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình
D. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
Câu 30. Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
C. Trêu tức bạn.
D. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
Câu 31. Vào lúc rảnh rỗi Mai thường sang nhà Vân dạy bạn Vân học vì bạn Vân là người khuyết tật không thể đến trường học được. Em thấy bạn Mai là người như thế nào?
A. Là người có lòng yêu thương mọi người.
B. Là người có lòng tự trọng.
C. Là người trung thực
D. Là người sống giản dị.
Câu 32. Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên bạn. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. Tinh thần yêu nước.
B. Lòng trung thành.
C. Tinh thần đoàn kết.
D. Lòng yêu thương mọi người.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.
Câu |
1A |
2D |
3D |
4C |
5D |
6B |
7B |
8B |
9D |
10D |
Câu |
11D |
12D |
13A |
14B |
15A |
16C |
17B |
18B |
19D |
20D |
Câu |
21A |
22B |
23D |
24A |
25B |
26B |
27D |
28D |
29D |
30A |
Câu |
31A |
32D |
Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Phân môn | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Sinh học |
Mở đầu KHTN (04 tiết) |
1,3 |
2 |
3 |
||
Tế bào – đơn vị cơ bản của sự sống (11 tiết) |
5,7,14,19 |
4,6,8,9,15,16,17 |
11,12,18,20 |
10,13 |
17 |
|
Số câu |
6 |
8 |
4 |
2 |
20 |
|
Số điểm Tỉ lệ % |
1.5 15% |
2 20% |
1 10% |
0.5 5% |
5 50% |
|
Vật lí |
Mở đầu KHTN (01 tiết) |
31, 32 |
33 |
3 |
||
Các phép đo (7 tiết) |
34, 38 |
35, 36, 37 |
39 |
40 |
7 |
|
Số câu |
4 |
4 |
1 |
1 |
10 |
|
Số điểm Tỉ lệ % |
1 10% |
1 10% |
0.25 2.5% |
0.25 2.5% |
2.5 25% |
|
Hóa học |
Mở đầu KHTN (01 tiết) |
|||||
Chất quanh ta (7 tiết) |
23, 26, 30 |
21, 22, 24, 25 |
27, 28 |
29 |
10 |
|
Số câu |
3 |
4 |
2 |
1 |
10 |
|
Số điểm Tỉ lệ % |
0.75 7,5% |
1 10% |
0.5 5% |
0.25 0.25% |
2.5 25% |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
13 3.25 32.5% |
16 4 40% |
7 1.75 17.5% |
4 1 10% |
40 10 100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
UBND HUYỆN………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 90 phút |
A. Phân môn: Sinh học (20 câu – 5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên
A. Sinh Hóa
C. Lịch sử
B. Thiên văn
D. Địa chất
Câu 2. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi:
A. Tế bào biểu bì vảy hành
C. Con ong
B. Con kiến
D. Tép bưởi
Câu 3. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm:
A. Thị kính, vật kính
B. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu
C. Ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh)
D. Đèn chiếu sáng, gương, màn chắn.
Câu 4. Loại tế bào dài nhất trong cơ thể là:
A. Tế bào thần kinh
C. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào lông hút (rễ)
D. Tế bào lá cây
Câu 5. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào:
A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước , chúng giống nhau về hình dạng.
Câu 6. Cây lớn lên nhờ:
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu
Câu 7. Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện quá trình sống cơ bản nào?
A. Cảm ứng và vận động
C. Hô hấp
B. Sinh trưởng và vận động
D. Cả A,B,C đúng
Câu 8. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống:
A. Con gà, con chó, cây nhãn
C. Chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá
B. Chiếc bút, chiếc lá, viên phấn
D. Chiếc bút, con vịt, con chó
Câu 9. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật không sống:
A. Con gà, con chó, cây nhãn
C. Chiếc lá, cây bút, hòn đá
B. Con gà, cây nhãn, miếng thịt
D. Chiếc bút, con vịt, con chó
Câu 10. Từ 1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con là:
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 11. Để đạt được chiều cao tối ưu theo em cần:
A. Có chế độ dinh dưỡng hợp lí
C. Ngồi học đúng tư thế
B. Tập thể dục thể thao thường xuyên
D. Cả 3 đáp án trên đúng
Câu 12.Trong các bước sau bước nào không đúng trong quy trình quan sát tế bào trứng cá:
A. Dùng thìa lấy 1 ít trứng cá cho vào đĩa petri
B. Nhỏ một ít nước vào đĩa
C. Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
D. Sử dụng kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt
Câu 13. Một con lợn con lúc mới đẻ được 0.8 kg. Sau 1 tháng nặng 3.0 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?
A. Do tế bào tăng kích thước
B. Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.
C. Do tăng số lượng tế bào
D. Do tế bào phân chia.
Câu 14. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa:
A. Giúp tăng số lượng tế bào
C. Giúp cơ thể lớn lên
B. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết
D. Cả A,B, C đúng
Câu 15. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là:
A. Có màng tế bào
C. Có nhân
B. Có tế bào chất
D. Có nhân hoàn chỉnh
Câu 16. Tế bào động vật và thực vật khác nhau ở chỗ:
A. Có nhân
C. Có thành tế bào
B. Có màng tế bào
D. Có ti thể
Câu 17. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào:
A. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình
C. Trùng biến hình, nấm men, con bướm
B. Nấm men, vi khẩn, con thỏ
D. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm
Câu 18. Sắp xếp theo đúng trình tự các bước để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành:
A. Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ và dùng kim mũi mác rạch một ô vuông (1cm2).
B. Quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x.
C. Sau đó đậy lá kính lại rồi đưa lên quan sát.
D. Dùng kẹp dỡ nhẹ vảy cho vào bản kính có nhỏ giọt nước cất.
Trình tự sắp xếp đúng là:
A. A → B → C → D
C. A → C → B → D
B. A → D→ C →B
D. B → C → D → A
Câu 19. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là:
A. Màng tế bào, ti thể, nhân
C. Màng tế bào, chất tế bào , nhân
B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
D. Chất tế bào, lục lạp, nhân
Câu 20. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao:
A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể
B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan
C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể
D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể
B. Phân môn: Hóa học (10 câu – 2,5 điểm)
Câu 21: Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất
A. Nến cháy thành khí cacbon đi oxit và hơi nước
C. Bánh mì để lâu bị ôi thiu
B. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời
D. Cơm nếp lên men thành rượu
Câu 22: Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất
A. Đường tan vào nước
C. Tuyết tan
B. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời
D. Cơm để lâu bị mốc
Câu 23: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
A. Tạo thành mây
C. Mưa rơi
B. Gió thổi
D. Lốc xoáy
Câu 24: Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện:
A. Chất dễ nén được
C. Chất dễ hóa hơi
B. Chất dễ nóng chảy
D. Chất không chảy được
Câu 25: Quá trình nào sau đây thải ra khí oxygen
A. Hô hấp
C. Hòa tan
B. Quang hợp
D. Nóng chảy
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng?
A. Oxygen không tan trong nước
C. Oxygen không mùi và không vị
B. Oxygen cần thiết cho sự sống
D. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu
Câu 27: Quá trình nào dưới đây không làm giảm oxygen trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.
C. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.
D. Sự hô hấp của động vật
Câu 28: Chất khí nào có nhiều trong không khí gây mưa axit
A. Oxygen
C. Cacbon đi oxit
B. Nitrogen
D. Sulfur đi oxit
Câu 29: Cho một que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Hiện tượng gì xảy ra?
A. Không có hiện tượng
C. Tàn đỏ từ từ tắt
B. Tàn đỏ tắt ngay
D. Tàn đỏ bùng cháy thành ngọn lửa
Câu 30: Để bảo vệ môi trường không khí trong lành cần:
A. Sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm
C. Không xả rác bừa bãi
B. Bảo vệ và trồng cây xanh
D. Cả A, B, C
C. Phân môn:Vật lý (10 câu – 2,5 điểm)
Câu 31: Nhà Nam có một kính lúp, hành động nào sau đây khi bảo vệ kính lúp của Nam là sai?
A. Lau chùi bằng khăn mềm.
C. Để kính ở chậu cây tiện cho những lần sử dụng
B. Cất kính vào hộp kín.
D. Dùng xong rửa kính bằng nước sạch.
Câu 32: Kính lúp cầm tay có tác dụng khi quan sát các vật nhỏ :
A. Nhìn vật xa hơn
C. Phóng to ảnh của một vật
B. Làm ảnh của vật nhỏ hơn
D. Không thay đổi kích thước của ảnh
Câu 33: Tấm kính dùng làm kính lúp có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa
C. Có hai mặt phẳng
B. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa
D. Có phần giữa bị lõm.
Câu 34: Đơn vị đô độ dài hợp pháp ở nước ta là:
A. mm
C. km
B. cm
D. m
Câu 35: Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?
A. 3cm
B. 4cm
C. 2cm
D. 5cm
Câu 36: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?
Câu 37: Một hộp sữa có ghi 900g. 900g chỉ?
A. Khối lượng của cả hộp sữa
C. Khối lượng của sữa trong hộp
B. Khối lượng của vỏ hộp sữa
D. Khối lượng hộp sữa là 900g
Câu 38: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. gam
C. Tạ
B. Kilogam
D. Tấn
Câu 39: Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?
A. Đặt vật cân bằng trên đĩa cân
C. Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định
B. Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ
D. Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng
Câu 40: Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất ?
A. Đồng hồ đeo tay
C. Đồng hồ điện tử
B. Đồng hồ quả lắc.
D. Đồng hồ bấm giây
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
UBND HUYỆN………. |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I |
Phân môn | Mỗi câu đúng 0,25 điểm | |||||||||
Sinh học | 1.C | 2.A | 3.A | 4.A | 5.C | 6.A | 7.D | 8.A | 9.C | 10.A |
11.D | 12.D | 13.B | 14.D | 15.D | 16.C | 17.A | 18.B | 19.C | 20.C | |
Hóa học | 21.B | 22.D | 23.C | 24.C | 25.B | 26.A | 27.C | 28.D | 29.D | 30.D |
Vật Lý | 31.C | 32.C | 33.B | 34.D | 35.A | 36.B | 37.C | 38.B | 39.D | 40.D |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6
I. Choose the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. st u dy | B. m u m | C. men u | D. s u bject |
2. A. gramm ar | B. st ar t | C. p ar t | D. sh ar pener |
3. A. villa s | B. light s | C. clock s | D. cap s |
4. A. b i g | B. p i ck | C. th i n | D. wr i te |
5. A. l i ke | B. m y | C. th i ngs | D. k i nd |
II. Choose the correct answer.
1. The students can ____________ quietly in the school library.
A. do
B. go
C. have
D. study
2. My grandpa often ___________morning exercises.
A. do
B. does
C. have
D. play
3. Is Peter’s room big ____ small?
A. and
B. but
C. or
D. for
4. This ______ my new friend, Phong.
A. be
B. am
C. are
D. is
5. ________ do you go to school? – By bike.
A. How
B. Why
C. What
D. Which
III. Give the correct form of the word in bracket.
1. Look! Hung _______ football now. (play)
2. Phong ________ drinking coke. (like)
3. There ______ many flowers in the garden. (be)
4. _____ you often ______ comic books? (read)
5. Children like ___________ cartoon film. (watch)
IV. Reorder the words to make sentences.
1. do/ get up/ What time/ in the morning/ you/ ?/
___________________________________
2. school/ at/ every day/ My/ 5 p.m/ finishes/ ./
___________________________________
3. does/ teacher/ Where/ live/ your/ ?
___________________________________
4. What/ favorite/ your/ kind of/ is/ music/ ?
___________________________________
5. is/ table/ a bag/ There/ the/ on/ ./
___________________________________
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6
I. Choose the word which has a different sound in the part underlined.
1 – C; 2 – A; 3 – A; 4 – D; 5 – C;
II. Choose the correct answer.
1 – D; 2 – B; 3 – C; 4 – D; 5 – A;
III. Give the correct form of the word in bracket.
1. Look! Hung __is playing_____ football now. (play)
2. Phong ____likes____ drinking coke. (like)
3. There ___are___ many flowers in the garden. (be)
4. ___Do__ you often ___read___ comic books? (read)
5. Children like _______watching____ cartoon film. (watch)
IV. Reorder the words to make sentences.
1 – What time do you get up in the morning?
2 – My school finishes at 5 p.m every day.
3 – Where does your teacher live?
4 – What is your favorite kind of music?
5 – There is a bag on the table.
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
Cấp độ thấp | cao | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Bài 1: Khái quát về nhà ở |
– Thành phần chính của nhà ở. – Khu vực trong nhà ở |
– Vai trò của nhà ở – Đặc điểm chung của nhà ở |
Kiến trúc nhà ở |
|||||
Số câu: |
2 |
1 |
1/2 |
|||||
Số điểm: Tỉ lệ:(%) |
1 10% |
3.5 35% |
1 1% |
|||||
Bài 2: Bài 2: Xây dựng nhà ở |
Vật liệu xây dựng |
|||||||
Số câu: |
1/2 |
|||||||
Số điểm: Tỉ lệ: (%) |
1 1% |
|||||||
Bài 3: Ngôi nhà thông minh |
Nhận diện ngôi nhà thông minh |
Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào? |
||||||
Số câu: |
4 |
1 |
||||||
Số điểm: Tỉ lệ: (%) |
2 20% |
1.5 15% |
||||||
Tổng số câu hỏi |
6 |
2 |
1/2 |
1/2 |
||||
Tổng số điểm |
3 |
5 |
1 |
1 |
||||
Tỉ lệ (%) |
30% |
50% |
10% |
10% |
Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6
1. Trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau
A. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
B. Sàn nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ
C. Khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà
Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt như:
A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi
B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. Khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như
A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net.
D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.
Câu 4. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:
A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.
B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.
C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.
D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.
Câu 5 :Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như
A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.
B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh
A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh
C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành
D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành- Hoạt động.
II- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Nhà ở có những đặc điểm chung nào?
Câu 2: Em hãy cho biết ngôi nhà e ở thuộc kiến trúc nhà nao? Được xây dựng bằng những loại vật liệu nào?
Câu 3: Em hãy cho biết ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | B | D | C | B | C |
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
* Vai trò của nhà ở – Là công trình được xây dựng với mục đích để ở – Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội. – Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình. *Đặc điểm chung của nhà ở: – Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ – Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh,… |
0.5 0.5 0.5 1 1 |
Câu 2 |
– HS nêu được nhà mình ở thuộc kiến trúc nào – Xây dụng bằng vật liệu gì đày đủ |
1 1 |
Câu 3 |
Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm – Tiện ích – An ninh, an toàn – Tiết kiệm năng lượng |
1.5 0.5 0.5 0.5 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
TT | Nội dung/ Kiến thức |
Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (phút) | |||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | |||||
1 |
CHỦ ĐỀ 1: “Em với nhà trường” |
-Lớp học mới của em -Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường -Em và các bạn |
3 |
5 |
1 |
10 |
3 |
1 |
15 |
3,5 |
||||
2 |
CHỦ ĐỀ 2“ Khám phá bản thân” |
-Em đã lớn -Những giá trị của bản thân |
3 |
5 |
1 |
10 |
1 |
15 |
3 |
2 |
30 |
6,5 |
||
Tổng |
6 |
|
2 |
|
|
|
1 |
|
6 |
3 |
45 |
10 |
||
Tỉ lệ (%) |
30 |
20 |
20 |
30 |
|
|
|
|
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
50 |
50 |
9 |
45 |
100 |
Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TT | Nội dung Kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận biết | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 |
CHỦ ĐỀ 1: “Em với nhà trường |
-Lớp học mới của em |
– Nhận biết: những việc nên làm và không nên làm khi thiết lập mối quan hệ bạn bè phù hợp với môi trường học tập mới |
3 |
|||
-Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường |
– Thông hiểu:Nêu được những việc nên làm để điều chỉnh bản thân |
1 |
|||||
2 |
CHỦ ĐỀ 2“ Khám phá bản thân” |
-Em đã lớn |
– Nhận biết: những thay đổi của bản thân, những việc làm biểu hiện em đã lớn – Thông hiểu: những thay đổi và giá trị của bản thân. |
3 |
1 |
1 |
|
-Những giá trị của bản thân |
– Vận dụng cao:Giải quyết được tình huống |
||||||
Tổng |
6 |
1 |
1 |
1 |
Đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
PHÒNG GD & ĐT TP…………… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM 2023 – 2024 MÔN: HĐTN, HN 6 Thời gian làm bài 60’ |
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô
A. Không lắng nghe thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành, thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (3đ) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1 (0,5đ): A
Câu 2 (0,5đ): B
Câu 3 (0,5đ): D
Câu 4 (0,5đ): D
Câu 5 (0,5đ): D
Câu 6 (0,5đ): D
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân (Mỗi việc làm được 0,5đ)
VD:
– Chủ động làm quen với bạn mới.
– Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
– Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
– Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.
Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học. (Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ)
VD:
– Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
– Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
– Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
– Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô.
Câu 3 (3đ): Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy,cô giáo dạy trực tiếp môn đó.
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống