Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 gồm 4 đề thi giữa kì 1 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
TOP 4 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 4 đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề thi giữa học kì 1 môn Toán 8 Kết nối tri thức, đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức.
Lưu ý: Tài liệu bao gồm 3 đề thi tổng hợp và 1 đề chuyên phân môn Lịch sử
TOP 4 Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri thức (Có đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lý 8 Kết nối tri thức – Đề 1
Đề thi môn Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1
A. Phân môn Lịch sử
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh là?
A. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế – chính trị – xã hội ở Anh
B. Sự thay đổi về kinh tế
C. Chính sách tăng thuế
D. Mâu thuẫn giữa Vua với Quốc hội.
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
A. Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc.
B. Chế độ thuế vô lí của thực dân Anh.
C. Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh.
D. Đầu thế kỷ XVIII, người Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ
Câu 3: Kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là?
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ
D. Thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
Câu 4. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa.
B. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
C. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc địa của
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 6. Các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính sách gì về chính trị ở một số nước Đông Nam Á?
A. Chính sách “chia để trị”
B. Chính sách độc quyền
C. Chính sách “ngu dân”
D. Chính sách “đồng hóa”
Câu 7: Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào?
A. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau
B. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau
C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn
D. Từ Thanh Hóa đến mũi Cà Mau
Câu 8: Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay vào năm?
A. 1775
B. 1757
C. 1653
D. 1698
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam – Bắc triều?
Câu 2. (1,0 điểm).
Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng tư sản của Anh và cách mạng tư sản Pháp.
Đặc điểm | Cách mạng tư sản Anh | Cách mạng tư sản Pháp |
Lực lượng lãnh đạo | ||
Hình thức | ||
Thể chế chính trị trước cách mạng | ||
Thể chế chính trị sau cách mạng. |
Câu 3. (0,5 điểm).
Cuộc cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đối với sản xuất?
B. Phân môn Địa lí
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng
A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng
B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.
C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.
D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng.
Câu 3: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 4: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta là
A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).
B. Cái Bầu (Quảng Ninh)
C. Phú Quốc (Kiên Giang).
D. Phú Quý (Bình Thuận).
Câu 6: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Đông Á
D. Bắc Á.
Câu 7: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh
A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu.
B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng.
C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn.
D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 8: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ
A.7
B.8
C.9
D. 10
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a.Dựa vào At lát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?
b.Dựa vào Atlat trang địa hình hãy kể tên các dãy núi, đỉnh núi cao trên 2000m ở nước ta?
Câu 2 (1 điểm)
a.Kể tên các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương? Nêu nơi phân bố của các dạng địa hình đó?
b. Nêu những thuận lợi về sự phát triển kinh tế- xã hội với dạng địa hình ở nơi em sinh sống?
———————Hết ——————–
Đáp án đề thi môn Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1
A. Phân môn Lịch sử
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
A |
C |
B |
A |
A |
B |
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) |
– Nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều: + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, nhưng một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê lại ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê. + Năm 1533, ở vùng Thanh Hóa, nhiều cựu thần của nhà Lê (đứng đầu là Nguyễn Kim) lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc” đưa Lê Duy Ninh lên làm vua, thiết lập lại vương triều, sử cũ gọi là Nam triều để phân biệt với Bắc triều (của nhà Mạc ở phía bắc). Ngay từ đầu, Nam triều đã mâu thuẫn với Bắc triều. Từ năm 1533, xung đột Nam – Bắc triều xảy ra, kéo dài 60 năm, đến năm 1592 mới chấm dứt. |
0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
Câu 2 (1 điểm) |
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|||||||||||||||
Câu 3 (0,5 điểm) |
* Tác động đến sản xuất: – Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất: từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc. – Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. (HS có thể trình bày ý kiến khác, nếu hợp lý, GV vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 0,25
|
|||||||||||||||
Tổng |
|
3,0 |
B. Phân môn Địa lí
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
A |
B |
C |
A |
D |
A |
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung chính |
Ðiểm |
1 (2,0 điểm) |
a.Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì: – Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi sót… – Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới… – Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế – xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp… b.Dãy núi cao: Dãy Hoàng Liên Sơn ( 3143m)…. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
2 (1,0 điểm) |
a.Các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương là: Đồi núi, đồng bằng + Đổi núi: phân bố của yếu ở TP. Chí Linh, TX. Kinh Môn + Đồng bằng: phân bố ở TP.Hải Dương và các huyện Nam Sách, Kim Thành, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Ninh Giang, Gia Lộc, Tứ Kì…. b. Thuận lợi của dạng địa hình nơi em sinh sống + Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là lúa gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản. + Nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. + Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. ( Lưu ý: HS có thể liên hệ với các dạng địa hình khác đúng sẽ cho điểm tối đa) |
0,5 0,5 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lý 8
Môn Địa lí
TT |
Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng số |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
Phân môn Địa lí |
||||||||
1 |
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (3 tiết) |
– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ – Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam |
Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. – Vận dụng cao: (thêm) Liên hệ phân tích ảnh hưởng của vị trí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên địa phương. |
4TN* (1đ) |
1TL*a (0,5đ) |
15% 1,5 điểm |
||
2 |
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (9 tiết) |
– Đặc điểm chung của địa hình – Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế – Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu |
Nhận biết – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. – Vận dụng cao: (thêm) Liên hệ phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương em |
4TN* (1đ) |
1TL (1,5đ) |
1 TL*b (1đ) |
1TL*b (0,5đ) |
35% 3,5 điểm |
Số câu/loại câu |
8 câu TN |
1 câu TL |
½ câu TL |
½ câu TL |
10 câu (8TN, 2TL) |
|||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
100% |
Môn Lịch sử
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng %, điểm
|
|||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||
1 |
Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau TK XVI đến TK XVIII |
1. Cách mạng tư sản Anh |
1TN |
1/2TL |
12,5% 1,25đ |
||
2. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ |
2 TN |
5% 0,5đ |
|||||
3. Cách mạng tư sản Pháp |
1 TN |
1/2TL |
12,5% 1,25đ |
||||
4. Cách mạng công nghiệp |
1TL |
5% 0,5đ |
|||||
2 |
Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX |
1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây |
1TN |
2,5% 0,25đ |
|||
2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á |
1TN |
2,5% 0,25đ |
|||||
3 |
Việt nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn |
1TL |
15% 1,5đ |
|||
|
2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
2TN |
5% 0,5đ |
||||
|
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
BẢN ĐẶC TẢ
TT |
Chương /Chủ đề |
Nội dung /Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||
Phân môn Lịch sử |
|||||||
1 |
Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau TK XVI đến TK XVIII |
1. Cách mạng tư sản Anh |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh. Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Vận dụng – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. |
1TN |
1/2TL |
||
2. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Vận dụng – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. |
2 TN |
|||||
3. Cách mạng tư sản Pháp |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp Vận dụng – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. |
1 TN |
1/2TL |
||||
4. Cách mạng công nghiệp |
Nhận biết – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Vận dụng cao – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. |
1TL |
|||||
2 |
Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX |
1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á |
1TN |
|||
2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á |
Nhận biết – Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. |
1TN |
|||||
3 |
Việt nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn |
Nhận biết – Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc. Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. Vận dụng – Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. |
1TL |
|||
2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
Nhận biết – Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Thông hiểu – Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. |
2TN |
|||||
Số câu/ loại câu |
8 câu TN |
1 câu TL |
1câu TL |
1câu TL |
|||
Tỉ lệ % |
20,0% |
15,0% |
10% |
5,0% |
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lý 8 Kết nối tri thức – Đề 2
Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra:
Câu 1. Kết quả nổi bật của Cách mạng tư sản Anh là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho CNTB phát triển ở Anh
B. vẫn duy trì mọi đặc quyền của thế lực phong kiến
C. nền cộng hòa dân chủ được thiết lập ở Anh
D. thế lực của giai cấp tư sản được củng cố, quyền lợi của nhân dân được đảm bảo
Câu 2. Đâu không phải là kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh
B. Lật đổ chế độ phong kiến
C. Thành lập Hợp chủng quốc Mỹ
D. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
Câu 3. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Pháp trước cách mạng là
A. giữa các tầng lớp nhân dân Pháp và chế độ phong kiến.
B. giữa nông dân và bọn chủ đất.
C. giữa vô sản và tư sản.
D. giữa tư sản và chế độ phong kiến.
Câu 4. Thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp Anh là gì?
A. Chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni
B. Chế tạo thành công chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên
C. Chế tạo được máy dệt chạy bằng sức nước
D. Việc phát minh ra máy hơi nước
Câu 5. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện, Mã Lai
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây
Câu 6. Đầu thế kỉ XVI, trong lúc tình hình đất nước bất ổn, ai đã tiêu diệt các thế lực đối lập, dần dần thâu tóm mọi quyền hành?
A. Nguyễn Huệ
B. Lê Thánh Tông
C. Mạc Đăng Dung
D. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào?
A. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau
B. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau
C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn
D. Từ Móng Cái đến Cà Mau
Câu 8. Quá trình thực thi chủ quyền tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thực hiện một cách liên tục trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ XVII và được tiếp nối dưới thời nhà Tây Sơn (thế kỉ XVIII) và nhà Nguyễn
B. Từ thế kỉ XVII đến thế kỉ XIX
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII
D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVI
Câu 9: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?
A. 8034’B đến 23023’B.
B. 8034’B đến 23033’N.
C. 8034’B đến 23053’N.
D. 8054’B đến 53023’B.
Câu 10. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.
Câu 11. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm
A. 3/4 diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.
Câu 12. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.
Câu 13. Địa hình của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?
A. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
B. Đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê chống lũ, tạo thành những ô trũng.
C Bị các nhánh núi đâm ngang sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và ít màu mỡ.
D. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.
Câu 14. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 15. Tính chất của khí hậu nước ta là
A. khô hạn, khắc nghiệt quanh năm.
B. mang tính nhiệt đới gió mùa ẩm.
C. tính ôn hoà quanh năm.
D. Lạnh giá quanh năm.
Câu 16. Nhiệt độ không khí trung bình năm của nước ta
A. thường cao hơn 200 C và tăng dần từ bắc vào nam.
B. thường thấp hơn 200 C và giảm dần từ nam ra bắc.
C. thường cao trên 250 C và tăng dần từ bắc vào nam.
D. thường dưới 100 C và tăng dần từ bắc vào nam.
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn?
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Hãy trình bày tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.
b. Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX) đối với sản xuất là gì?
Câu 3 (1,5 điểm): Phân tích đặc điểm của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng gì đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở nước ta?
Câu 4 (1,5 điểm).
a. Em hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta.
b. Liên hệ phân tích những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương em.
Đáp án đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
B |
A |
D |
C |
C |
B |
A |
A |
D |
C |
D |
B |
A |
B |
A |
II.Tự luận (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (1,0 điểm) |
*Hệ quả tiêu cực: – Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến… |
0,25 |
– Hình thành nên cục diện “một cung vua – hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt). |
0,25 |
|
– Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia – dân tộc. |
0,25 |
|
* Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. |
0,25 |
|
2 (2,0 điểm)
|
a, Tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh: – Tính chất: + Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản. |
0,5 |
+ Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. |
0,5 |
|
– Ý nghĩa: mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng. |
0,5 |
|
b, Tác động đến đời sống sản xuất: – Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. |
0,25 |
|
– Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên,…chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. |
0,25 |
|
3 (1,5 điểm) |
Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu: – Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. – Phần đất liền hẹp ngang, nằm kề Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. |
0,5 1,0 |
4 (1,5 điểm) |
a. Lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta. (HS lấy đúng ví dụ) Vi dụ: Vùng núi Đông Bắc: – Thế mạnh: Lâm sản phong phú thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp; đồng cỏ tự nhiên rộng lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả; khoáng sản phong phú đa dạng là cơ sở để phát triển ngành khai khoáng, luyện kim; khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng đặc sắc là cơ sở để phát triển du lịch. – Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông, cần chú ý phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở… |
1,0 |
b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương – Địa phương em thuộc khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt (cây lúa nước,…), chăn nuôi gia cầm. |
0,5 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số câu |
Tổng điểm |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
Phân môn Địa lí |
||||||||||||||
1 |
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ |
– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ – Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam |
2TN |
1TL |
2 |
1 |
1,5đ |
|||||||
2 |
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM |
– Đặc điểm chung của địa hình – Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế – Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu |
2TN 2TN |
1/2 TL (a) |
1/2 TL (b) b |
4 |
1 |
2,5 đ |
||||||
3 |
KHÍ HẬU VIỆT NAM |
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa |
2TN |
2 |
0,5 đ |
|||||||||
Tổng |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2 |
5 |
|||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
20% |
30% |
50% |
|||||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||||||
4 |
CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII |
Bài 1. Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
2TN |
1/2TL |
2 |
1/2 |
1,5đ |
|||||||
|
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII |
1TN |
1 |
0,25đ |
||||||||||
|
Bài 3. Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX) |
1TN |
1/2TL |
1 |
1/2 |
1,25đ |
||||||||
5 |
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX |
Bài 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX |
1TN |
1 |
0,25đ |
|||||||||
Bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn |
1TN |
1TL |
1 |
1 |
1,25đ |
|||||||||
Bài 6. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
2TN |
2 |
0,5đ |
|||||||||||
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2 |
5đ |
|
|
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
20% |
30% |
50% |
||||||
|
Tổng chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
40% |
60% |
100% |
………..
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1