Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2023 – 2024 gồm 10 đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Văn 8 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
TOP 10 Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 10 đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 8.
Bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 8
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
CHIỀU HÔM NHỚ NHÀ
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn.
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn trang đài, người lữ thứ,
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
(Bà Huyện Thanh Quan)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8:
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Ngũ ngôn
D. Lục bát
Câu 2: Bài thơ được gieo vần gì?
A.Vần lưng
B. Vần chân
C. Vần liền
D. Vần cách
Câu 3:Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì?
A.Vui mừng, phấn khởi
B. Xót xa, sầu tủi
C. Buồn, ngậm ngùi
D. Cả ba phương án trên
Câu 4: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Nghị luận kết hợp biểu cảm
B. Biểu cảm kết hợp tự sự
C. Miêu tả kết hợp tự sự
D. Biểu cảm kết hợp miêu tả
Câu 5: Nội dung của bài thơ là gì?
A. Tâm trạng buồn lê thê, một niềm sầu thương tê tái của người lữ khách đi xa nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
B. Tâm trạng hân hoan, vui sướng khi nhớ về quê nhà
C. Nhớ tiếc một thời vàng son của Thăng Long cũng là trở về cội nguồn của dân tộc, tự hào về sức sống và nền văn hiến Đại Việt
D. Hoài niệm về những tàn dư thủa trước
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất về thơ của Bà Huyện Thanh Quan?
A.Trang nhã, đậm chất bác học và thấm đẫm niềm hoài cổ.
B.Trẻ trung, mạnh mẽ đầy hơi thở dân gian.
C. Ngôn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
D.Trang nhã, đậm chất bác học.
Câu 7: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Chiều hôm nhớ nhà?
A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình
B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả
C. Lời thơ trang nhã, sử dựng nhiều từ Hán Việt, giọng thơ man mác, hoài cổ
D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc
Câu 8: Căn cứ vào nội dung bài thơ cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình?
A. Lòng tự trọng
B. Yêu nhà, yêu quê hương
C. Sự hoài cổ
D. Cả ba ý trên
Câu 9: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong các câu thơ sau:
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Câu 10: Từ nội dung của bài thơ, em hãy nêu rõ vai trò của quê hương đối với mỗi người. (Trả lời khoảng 5-7 dòng)
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn phân tích bài thơ Chiều hôm nhớ nhà của Bà Huyện Thanh Quan .
Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | B | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | C | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | C | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 |
– Mức tối đa:HS chỉ rõ và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ : Động từ “gác mái” biểu đạt một tâm thế nhàn của ngư ông đang sống ở miền quê, đã thoát vòng danh lợi: Đảo vị ngữ “ Gác mái” càng nhấn mạnh sự nghỉ ngơi thư thái của ngư ông. “ Gõ sừng” cũng được đảo ra phía trước để nhấn mạnh cử động của mục tử ( người chăn trâu ) nhưng là cử động trở về, nghỉ ngơi . Tóm lại, hai câu thực đã thể hiện một cách tài hoa chủ đề “ chiều hôm nhớ nhà”=> tạo nên không khí tĩnh lặng, cảnh chiều thêm tĩnh mịch và ẩn chứa một nỗi niềm man mác, bâng khuâng của lòng người – Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào bài làm của HS để cho điểm phù hợp. – Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai hoàn toàn. |
1,0 0.5 0.5 0 |
|
10 |
– Mức tối đa: HS đọc kĩ bài thơ và nêu được vai trò của quê hương đối với mỗi người .Ví dụ: – Quê hương chính là nơi chôn nhau cắt rốn của ta, là nơi nuôi ta lớn lên với biết bao kỉ niệm chẳng thể phai nhòa. – Quê hương dạy ta biết lớn khôn và trưởng thành . Quê hương cho ta những năm tháng tuổi thơ tuyệt vời mà suốt hành hình trình trưởng thành ta không bao giờ tìm lại được. – Quê hương ấy, những con người quen thuộc ấy sẽ theo dấu chân ta trên suốt quãng đời của mình … – Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào bài làm của HS để cho điểm phù hợp. – Mức chưa đạt: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai hoàn toàn. |
1,0 0 |
|
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo về hình thức : một bài văn phân tích một tác phẩm thơ ,bố cục 3 phần : MB , TB , KB |
0,25 |
|
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề : Phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. |
0,25 |
|
|
C. . Hs có trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: |
3.0 |
|
Mở bài:Giới thiệu khái quát về Bà Huyện Thanh Quan (những nét chính về con người, cuộc đời, sự nghiệp sáng tác,…). Giới thiệu khái quát về bài thơ Chiều hôm nhớ nhà (hoàn cảnh sáng tác hoặc tóm tắt nội dung) Ví dụ: thông qua tác phẩm Chiều hôm nhớ nhà của Bà Huyện Thanh Quan đã khẳng định tài hoa thơ phú của mình. Bài thơ chứa một niềm tâm sự hoài cổ, nuối tiếc thời xưa được thể hiện qua nghệ thuật miêu tả cảnh để bộc lộ tình của tác giả. Thân bài · Nội dung: · Ở bài thơ, ta bắt gặp một quang cảnh buồn, hoang vắng, cô tịch. Đó là cảnh buổi hoàng hôn tím sẫm, cái khoảng không gian và thời gian buồn, gợi nhớ nhất trong một ngày. · Xuất hiện hình ảnh con người nhưng chỉ thoáng bóng thôi, và quang cảnh chỉ có thế. Đó là những người dân lao động nghèo, vất vả làm ăn, sinh hoạt của họ thật tẻ nhạt, thiếu sinh động. · Bà luôn hoài cổ để chối bỏ thực tại và bày tỏ sự chán ghét thực tại. Đó là nỗi nhớ nước, nhớ nhà bà luôn giấu kín trong lòng. · Trước cảnh, bà bộc lộ được niềm tâm sự của mình, một tâm sự hoài cổ, đầy nuối tiếc, muốn níu giữ những kỉ niệm xa xưa. · Nghệ thuật · Bài thơ đã đạt đến sự chuẩn mực trong việc sử dụng thể thơ Đường luật. · Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình được sử dụng tài năng và đem đến hiệu quả nghệ thuật to lớn. · Nghệ thuật đảo ngữ, chơi chữ cùng việc sử dụng các từ láy. Kết bài: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Chiều hôm nhớ nhà và cảm nghĩ của em về bài thơ. |
0.5 1.5 0.5 0.5 |
||
|
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,25 |
|
|
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, diễn đạt lưu loát , dùng phương tiện liên kết câu … |
0,25 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 8
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Thơ (Ngoài SGK) |
4 |
0 |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
60 |
2 |
Viết |
Viết được một văn bản nghị luận về tác phẩm truyện/ thơ (Ngoài SGK) |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
20 |
5 |
20 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
25% |
35 % |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Thời gian làm bài: 90 phút
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Thơ (Văn bản ngoài SGK) |
Nhận biết: – Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. – Nhận biết được phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt. – Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: – Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Hiểu được nội dung chính của văn bản. – Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. – Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ… Vận dụng: – Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. – Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. -Thông điệp từ văn bản…. |
4 TN |
4TN 1TL |
1TL |
0 |
2 |
Viết |
Viết bài văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc truyện được rút ra từ văn bản (Ngoài SGK) |
Viết văn bản nghị luận phân tích,đánh giá một tác phẩm thơ/truyện *Nhận biết: – Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện – Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) – Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu: – Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện. – Lí giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm. – Phân tích cụ thể, rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. *Vận dụng: – Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện. – Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. *Vận dụng cao: – So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. – Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. |
1* |
1* |
1* |
1TL* |
Tổng |
4 TN 1TL |
4TN 1TL |
2 TL |
1 TL |
|||
Tỉ lệ % |
25 |
35 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 8
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
CỬA SÔNG
Là cửa nhưng không then khóa Nơi những dòng sông cần mẫn Nơi biển tìm về với đất |
Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi con tàu chào mặt đất Dù giáp mặt cùng biển rộng (theo Quang Huy) |
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Bốn chữ
B. Năm chữ
C. Sáu chữ
D. Bảy chữ
Câu 2. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
Là cửa nhưng không then khóa
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ
A. Không then khóa, vùng sóng nước, mở ra
B. Không then khóa, không khép lại, mở ra
C. Không khéo lại, vùng sóng nước, mở ra
D. Không khéo lại, vùng sóng nước, nỗi đợi chờ
Câu 3. “Cách giới thiệu ấy vô cùng đặc biệt, tác giả đã khéo léo sử dụng biện pháp chơi chữ. Mượn cái tên “cửa sông” để chơi chữ. Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng lại không giống những cái cửa bình thường khác. Cái cửa đó không có then cũng chẳng có khóa. Lại chẳng khép lại bao giờ, giữa mênh mông muôn trùng sóng nước mở ra bao nhiêu nỗi niềm riêng.” Nhận định trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Đoạn thơ cuối bài sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
“Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng… nhớ một vùng núi non…”
A. Nhân hóa
B. Liệt kê
C. So sánh
D. Điệp từ
Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm của cửa sông?
A. Nơi biển cả tìm về với đất liền
B. Nơi nước ngọt chảy vào biển rộng
C. Nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển hòa lẫn vào nhau.
D. Nơi những người thân được gặp lại nhau
Câu 6. Cho đoạn thơ:
“Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng… nhớ một vùng núi non”
Đoạn thơ trên nói lên điều gì về tấm lòng của sông?
A. sông không giờ quên cội nguồn
B. sông không bao giờ quên biển
C. sông không bao giờ xa biển
D. sông luôn gắn bó với núi non
Câu 7. Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
A. “Tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.
B. “Tấm lòng” của cửa sông đã dứt được
cội nguồn để vươn ra biển lớn.
C. “Tấm lòng” của cửa sông day dứt vì phải xa rời cội nguồn.
D. “Tấm lòng” của cửa sông ân hận vì đã rời xa cội nguồn.
Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ Cửa sông?
A. Miêu tả trình tự sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác tại cửa sông.
B. Cho thấy cửa sông là một nơi rất độc đáo, thú vị.
C. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn.
D. Cho nên mọi vùng biển đều bắt nguồn từ sông.
Câu 9 (1,0 điểm). Qua đoạn trích, tác giả muốn gửi gắm đến chúng ta thông điệp gì?
Câu 10 (1,0 điểm). Viết đoạn văn khoảng 6-8 câu, trình bày suy nghĩ của em về tình yêu quê hương đất nước có sử dụng ít nhất một từ tượng hình hoặc tượng thanh.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ tự do.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 8
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
Câu 1 |
C. Thơ sáu chữ |
0,5 điểm |
Câu 2 |
B. Không then khóa, không khép lại, mở ra |
0,5 điểm |
Câu 3 |
A. Đúng |
0,5 điểm |
Câu 4 |
A. Nhân hóa |
0,5 điểm |
Câu 5 |
D. Nơi những người thân được gặp lại nhau |
0,5 điểm |
Câu 6 |
A. sông không giờ quên cội nguồn |
0,5 điểm |
Câu 7 |
A. “Tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn. |
0,5 điểm |
Câu 8 |
C. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn. |
0,5 điểm |
Câu 9 |
Bài thơ vừa miêu tả vẻ đẹp cửa sông với nhiều đặc trưng độc đáo, đồng thời tác giả gửi gắm một tình yêu sâu sắc đối với cội nguồn, ngợi ca tình nghĩa thủy chung sắt son của con người trong cuộc sống. |
1,0 điểm |
Câu 10 |
– Đảm bảo đúng hình thức – Có sử dụng và chỉ ra một từ tượng hình hoặc tượng thanh – Trình bày được biểu hiện về tình yêu quê hương đất nước: + Tình thân gia đình + Tình làng xóm + Sự gắn bó với làng quê + Bảo vệ và giữ gìn nét đẹp truyền thống + … – Trình bày được vai trò của tình yêu quê hương đất nước: + Là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong mỗi con người. + Giúp cho mỗi người sống tốt hơn + Thúc đẩy sự phát triển của bản thân và cống hiến cho cộng đồng. – Trình bày được bài học cá nhân. => Khẳng định lại ý nghĩa của quê hướng đối với mỗi người. |
1,0 điểm |
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn cảm nghĩ về một bài thơ tự do: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Dùng ngôi thứ nhất để trình bày cảm nghĩ về bài thơ,… |
0,25 điểm |
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do. |
0,25 điểm |
|
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở đoạn: – Giới thiệu được nhan đề, tác giả và cảm nghĩ chung của người viết về bài thơ. 2. Thân đoạn: – Trình bày cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về nội dung và nghệ thuật của bài thơ; làm rõ cảm xúc, suy nghĩ bằng những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ. 3. Kết đoạn: Khẳng định lại cảm nghĩ về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân. |
2,5 điểm |
|
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,5 điểm |
|
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |
0,5 điểm |
|
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8
a) Ma trận
Kĩ năng |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TN KQ |
TN TL |
TN KQ |
TN TL |
TN KQ |
TN TL |
TN KQ |
TN TL |
|||
Đọc hiểu |
1. Văn bản thơ sáu chữ, bảy chữ (ngoài CT SGK) |
4 |
0 |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
50 |
Tỉ lệ % |
10 |
0 |
10 |
15 |
0 |
15 |
0 |
0 |
||
Viết |
2. Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
50 |
Tỉ lệ % |
0 |
5 |
0 |
20 |
0 |
15 |
0 |
10 |
||
Tổng % điểm |
15 |
45 |
30 |
10 |
100 |
|||||
60 |
40 |
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Bản đặc tả và Hướng dẫn chấm. Trong bảng: TN (Trắc nghiệm), TL (Tự luận); dấu*chỉ câu tương tự như câu trên, có nghĩa là như trên.
b) Bản đặc tả
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1
|
Đọc hiểu |
Văn bản thơ sáu chữ, bảy chữ. (Ngữ liệu ngoài SGK) |
Nhận biết: – Nhận biết được thể thơ, đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, nhan đề bài thơ. Nhận biết được hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, nhân vật trữ tình trong bài thơ. – Nhận biết được các biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu: – Xác định được bố cục, mạch cảm xúc của bài thơ. – Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh và một số thủ pháp nghệ thuật. – Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. – Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. Vận dụng: – Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. -Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. |
4 TN |
4TN 1TL |
1TL |
|
2 |
Viết |
Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ sáu chữ, bảy chữ |
Nhận biết: Đoạn văn đảm bảo bố cục 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn); đúng kiểu bài nêu cảm xúc về một đoạn thơ/bài thơ. Thông hiểu: Đoạn văn nêu được những suy nghĩ, cảm xúc của người viết về các yếu tố hình thức, nội dung của bài thơ. Vận dụng: Đoạn văn thể hiện được rõ ràng suy nghĩ, cảm xúc và đưa ra được những lí giải phù hợp, thuyết phục cho cảm xúc của người viết. Vận dụng cao: Đoạn văn có diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế, thể hiện được những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc, có giọng văn mang đậm cá tính của người viết. |
1*TL |
1*TL |
1*TL |
1*TL |
Tổng |
4 TN 1*TL |
4TN 2*TL |
2* TL |
1*TL |
|||
Tỉ lệ % |
15 |
45 |
30 |
10 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 Cánh diều
Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8
UBND HUYỆN ………….. TRƯỜNG THCS …………..
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2023 – 2024 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian kiểm tra: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. Phần đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
KHI MÙA THU SANG
Trần Đăng Khoa
Mặt Trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
Xóm ngoài, nhà ai giã cốm
Làn sương lam mỏng rung rinh
Em nhỏ cưỡi trâu về ngõ
Tự mình làm nên bức tranh
Rào thưa, tiếng ai cười gọi
Trông ra nào thấy đâu nào
Một khoảng trời trong leo lẻo
Thình lình hiện lên ngôi sao
Những muốn kêu to một tiếng
Thu sang rồi đấy. Thu sang!
Lòng bỗng nhớ ông Nguyễn Khuyến
Cõng cháu chạy rông khắp làng…
1973 (Trích Kể cho bé nghe, NXB Kim Đồng, 2011)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ sáu chữ
C. Thơ bảy chữ
D. Thơ tự do
Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?
A. Một hình ảnh gây ấn tượng với tác giả
B. Một âm thanh đặc biệt trong cảm nhận của tác giả
C. Một hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả
D. Một cảm xúc bâng khuâng chợt đến với tác giả
Câu 3. Nhận xét nào đúng về bố cục của bài thơ?
A. Bài thơ chia làm hai phần: ba khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người, khổ thơ cuối trực tiếp nói lên cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
B. Bài thơ chia làm ba phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, hai khổ tiếp theo là hình ảnh con người và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai khổ thơ đầu là hình ảnh thiên nhiên và con người, khổ thơ thứ ba là những âm thanh mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả.
D. Bài thơ chia làm bốn phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, khổ thơ thứ hai là hình ảnh con người, khổ thơ thứ ba là những âm thanh của mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chẳng đuổi nhau / Lá vẫn bay vàng sân giếng”?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Điệp ngữ
D. Nói giảm nói tránh
Câu 5. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh nào là tín hiệu của mùa thu?
A. Cốm và làn sương
B. Làn sương và em nhỏ
C. Em nhỏ và con trâu
D. Con trâu và cốm
Câu 6. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Những muốn kêu to một tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?
A. Nói to những dự đoán của mình về việc đất trời mùa hạ đã chuyển sang thu
B. Lo lắng, bất ngờ trước những đổi thay của vạn vật và con người xung quanh
C. Nêu lên cảm giác quen thuộc, gần gũi về khung cảnh làng quê vào mùa thu
D. Mong được cất lên tiếng reo vui trước những tín hiệu của mùa thu
Câu 7. Trong khổ thơ thứ ba, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu?
A. Thị giác, xúc giác
B. Thính giác, khứu giác
C. Thị giác, thính giác
D. Thính giác, xúc giác
Câu 8. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh liệt của nhà thơ khi mùa thu sang.
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
C. Niềm vui của nhà thơ trước vẻ đẹp của con người lao động khi mùa thu sang.
D. Nỗi nhớ sâu đậm của nhà thơ về hình ảnh thân thương “ông Nguyễn Khuyến”.
Câu 9. Hãy tìm hai hình ảnh trong bài thơ được tác giả sử dụng để khắc hoạ bức tranh mùa thu. Những hình ảnh đó gợi cho em cảm nhận gì về vẻ đẹp mùa thu nơi làng quê của tác giả? (1,5 điểm)
Câu 10. Em thích nhất mùa nào ở quê hương mình? Hãy giới thiệu vẻ đẹp đặc trưng của mùa mà em thích (trả lời trong khoảng 10 – 12 dòng). (1,5 điểm)
II. Phần viết: 5,0 điểm
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Khi mùa thu sang của Trần Đăng Khoa.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8
Phần |
Câu |
Nội dung đáp án |
Thang điểm cụ thể |
I |
1 |
B. Thơ sáu chữ |
0,25 điểm |
2 |
C. Một sự kiện, hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả. |
0,25 điểm |
|
3 |
A. Bố cục bài thơ chia làm hai phần: ba khổ thơ đầu là. cảm xúc của tác giả trước mùa thu. |
0,25 điểm |
|
4 |
B. Nhân hoá |
0,25 điểm |
|
5 |
A. Cốm và làn sương |
0,25 điểm |
|
6 |
D. Thông báo, cất lên tiếng reo vui, ngỡ ngàng trước những tín hiệu của mùa thu. |
0,25 điểm |
|
7 |
C. Thị giác, thính giác |
0,25 điểm |
|
8 |
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang. |
0,25 điểm |
|
9 |
– HS xác định đúng hai hình ảnh trong bài thơ được tác giả sử dụng để khắc hoạ bức tranh mùa thu. Có thể lấy 2 hình ảnh trong các hình ảnh sau: mặt trời lặn xuống bờ ao, ngọn khói xanh lên lúng liếng, gió chẳng đuổi nhau, lá vẫn rơi vàng sân giếng, nhà ai giã cốm, làn sương lam mỏng rung rinh, em nhỏ cưỡi trâu về ngõ, rào thưa có tiếng ai gọi, khoảng trời trong leo lẻo,… – HS có thể diễn đạt khác nhau nhưng nêu được nhận xét, đánh giá, suy nghĩ, cảm nhận về bức tranh mùa thu được gợi ra qua những hình ảnh vừa tìm được. Ví dụ: + Bức tranh thiên nhiên tiêu biểu cho mùa thu nơi làng quê bình yên, trong trẻo được hiện lên qua cảm nhận tinh tế của nhà thơ. + Hình ảnh gần gũi, mộc mạc của con người làm bức tranh quê thêm sống động, đầy màu sắc. + Thiên nhiên và con người được khắc hoạ bằng những nét vẽ nhẹ nhàng, tinh tế nhưng lại bừng lên sức sống, niềm hân hoan. Mùa thu dường như đã len lỏi, tràn đầy khắp các ngõ ngách, không gian làng quê. + … |
– HS xác định đúng mỗi hình ảnh được 0,25 điểm. – HS nêu nhận xét, đánh giá, suy nghĩ, cảm nhận về bức tranh mùa thu phù hợp, chính xác, sâu sắc qua các hình ảnh đã xác định được 0,75 – 1,0 điểm. – HS nêu nhận xét, đánh giá, suy nghĩ, cảm nhận về bức tranh mùa thu phù hợp các hình ảnh đã xác định nhưng chưa thật chính xác, sâu sắc 0,25 – 0,5 điểm. – HS trả lời không đúng hoặc không có câu trả lời: 0 điểm. |
|
10 |
HS rút ra những thông điệp khác nhau từ đoạn kết câu chuyện nhưng cần hợp lí, thuyết phục, cụ thể: (1) Hình thức: đảm bảo đoạn văn dung lượng 10-12 dòng. (2) Nội dung: – HS kể tên được mùa yêu thích nhất (có thể là một trong bốn mùa xuân, hạ, thu, đông hoặc cách gọi tên mùa của địa phương như mùa mưa, mùa nước lũ, mùa măng, mùa gặt,… ) – Giới thiệu được những nét đẹp tiêu biểu, độc đáo của mùa yêu thích trên quê hương mình qua những hình ảnh, màu sắc, âm thanh…cụ thể, chi tiết. Ví dụ: mùi thơm dịu nhẹ của cốm mới lan toả khắp xóm làng; tiếng chày giã bánh dày dồn dập hoà cùng tiếng cười nói vui vẻ; những thửa ruộng bậc thang trùng điệp uốn lượn mềm mại; những rừng hoa sim khoe sắc tím dịu dàng… |
– Từ 1,25 – 1,5 điểm: đảm bảo yêu cầu về hình thức, nêu được tên mùa yêu thích, giới thiệu được vẻ đẹp đặc trưng của mùa đó một cách hấp dẫn, ấn tượng. – Từ 0,5 – 1,0 điểm: nêu được tên mùa yêu thích nhưng chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức; đã giới thiệu được vẻ đẹp đặc trưng của mùa nhưng chưa thuyết phục. – 0,25 điểm: chỉ nêu được tên mùa yêu thích trên quê hương. – 0 điểm: HS không trả lời. (các trường hợp khác GV dựa trên thang đo trên để linh động cho điểm) |
|
II |
a . Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nêu cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ |
0,25 điểm |
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề : trình bày cảm nghĩ về vẻ đẹp của bài thơ “Khi mùa thu sang”. |
0,25 điểm |
||
c. Yêu cầu nội dung HS có thể trình bày đoạn văn theo cấu trúc diễn dịch, quy nạp, móc xích, hỗn hợp nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: – Giới thiệu tên văn bản, tác giả, nêu cảm nghĩ chung về yếu tố nghệ thuật hay nội dung đặc sắc ở dòng thơ/khổ thơ/đoạn thơ/bài thơ. – Nêu cụ thể và lí giải được những cảm nhận, cảm xúc và suy nghĩ về yếu tố nghệ thuật hay nội dung đặc sắc đã xác định. – Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về yếu tố nội dung hoặc nghệ thuật đặc sắc đã trình bày. |
– Từ 3,5 – 4,0 điểm: bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đáp án; nêu và lí giải thuyết phục, sâu sắc những suy nghĩ, cảm xúc về một yếu tố nội dung hoặc hình thức độc đáo của bài thơ. – Từ 2,0 – 3,25 điểm: bài làm đáp ứng đa số các yêu cầu của đáp án; nêu và lí giải được những suy nghĩ, cảm xúc về một số yếu tố nội dung hoặc hình thức độc đáo của bài thơ được. – Từ 1,0 – 1,75 điểm: bài làm đáp ứng dưới ½ yêu cầu của đáp án; chưa đưa ra được những lí giải thật sự thuyết phục hoặc diễn xuôi câu thơ/khổ thơ/đoạn thơ/bài thơ hoặc chưa lựa chọn được những yếu tố thật sự tiêu biểu, độc đáo về hình thức, nội dung của bài thơ. – Từ 0,25 – 0,75 điểm: bài làm chỉ đáp ứng được một phần nhỏ các yêu cầu của đáp án. – 0 điểm: làm sai hoàn toàn hoặc không làm bài. |
||
d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25 điểm |
||
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế; giọng văn mang đậm cá tính của người viết. |
0,25 điểm |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8
a) Ma trận
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TN KQ |
TN TL |
TN KQ |
TN TL |
TN KQ |
TN TL |
TN KQ |
TN TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
1. Văn bản thơ sáu chữ, bảy chữ (ngoài CT SGK) |
4 |
0 |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
50 |
Tỉ lệ % |
10 |
0 |
10 |
15 |
0 |
15 |
0 |
0 |
|||
2 |
Viết |
2. Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
50 |
Tỉ lệ % |
0 |
5 |
0 |
20 |
0 |
15 |
0 |
10 |
|||
Tổng % điểm |
15 |
45 |
30 |
10 |
100 |
||||||
60 |
40 |
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Bản đặc tả và Hướng dẫn chấm. Trong bảng: TN (Trắc nghiệm), TL (Tự luận); dấu*chỉ câu tương tự như câu trên, có nghĩa là như trên.
b) Bản đặc tả
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Văn bản thơ sáu chữ, bảy chữ. (Ngữ liệu ngoài SGK) |
Nhận biết : – Nhận biết được thể thơ, đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, nhan đề bài thơ. Nhận biết được hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, nhân vật trữ tình trong bài thơ. – Nhận biết được các biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu : – Xác định được bố cục, mạch cảm xúc của bài thơ. – Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh và một số thủ pháp nghệ thuật. – Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. – Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. Vận dụng : – Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. -Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. |
4 TN |
4TN 1TL |
1TL |
|
2 |
Viết |
Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ sáu chữ, bảy chữ |
Nhận biết : Đoạn văn đảm bảo bố cục 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn); đúng kiểu bài nêu cảm xúc về một đoạn thơ/bài thơ. Thông hiểu : Đoạn văn nêu được những suy nghĩ, cảm xúc của người viết về các yếu tố hình thức, nội dung của bài thơ. Vận dụng : Đoạn văn thể hiện được rõ ràng suy nghĩ, cảm xúc và đưa ra được những lí giải phù hợp, thuyết phục cho cảm xúc của người viết. Vận dụng cao : Đoạn văn có diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế, thể hiện được những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc, có giọng văn mang đậm cá tính của người viết. |
1*TL |
1*TL |
1*TL |
1*TL |
Tổng |
4 TN 1*TL |
4TN 2*TL |
2* TL |
1*TL |
|||
Tỉ lệ % |
15 |
45 |
30 |
10 |
……….
Các bạn xem thêm trong File tải về nhé